corpus_id
stringlengths
13
46
content
stringlengths
57
265k
0024616_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7: 1. Quyết định ngày bỏ phiếu trưng cầu ý dân, bỏ phiếu sớm, hoãn ngày bỏ phiếu, bỏ phiếu lại. 2. Chỉ đạo, hướng dẫn việc tổ chức trưng cầu ý dân trong phạm vi cả nước. 3. Chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân. 4. Quy định về phiếu trưng cầu ý dân, mẫu thẻ cử tri trong trưng cầu ý dân, nội quy phòng bỏ phiếu và các mẫu văn bản khác sử dụng trong việc tổ chức trưng cầu ý dân. 5. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân. 6. Nhận và kiểm tra báo cáo kết quả trưng cầu ý dân do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến. 7. Lập báo cáo tổng hợp kết quả trưng cầu ý dân trong phạm vi cả nước.
0024617_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban thường vụ Quốc hội Khoản 8, 9, 10: 8. Kiểm tra, giám sát việc tổ chức trưng cầu ý dân. 9. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về kết quả trưng cầu ý dân. Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của Ủy ban thường vụ Quốc hội là quyết định cuối cùng. 10. Xác định, công bố kết quả trưng cầu ý dân trong cả nước và báo cáo Quốc hội về kết quả tổ chức trưng cầu ý dân tại kỳ họp gần nhất.
0024618_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ Khoản 1, 2, 3, 4, 5: 1. Chỉ đạo các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện các công việc trong tổ chức trưng cầu ý dân theo quy định của pháp luật. 2. Chỉ đạo công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân. 3. Bảo đảm về kinh phí và các điều kiện cần thiết khác phục vụ việc tổ chức trưng cầu ý dân; hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí trong tổ chức trưng cầu ý dân. 4. Phối hợp với Ủy ban thường vụ Quốc hội chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân. 5. Phối hợp với Ủy ban thường vụ Quốc hội, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong kiểm tra, giám sát việc tổ chức trưng cầu ý dân.
0024619_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp Khoản 1: 1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức trưng cầu ý dân trên địa bàn cấp tỉnh theo quy định của pháp luật; b) Chỉ đạo thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân ở địa phương; c) Chỉ đạo thực hiện công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân ở địa phương; d) Tổ chức in ấn thẻ cử tri, phiếu trưng cầu ý dân, biểu mẫu và các tài liệu khác phục vụ việc tổ chức trưng cầu ý dân trên địa bàn; phân bổ kinh phí và bảo đảm các điều kiện cần thiết khác phục vụ việc tổ chức trưng cầu ý dân trên địa bàn cấp tỉnh; đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong tổ chức trưng cầu ý dân theo thẩm quyền; e) Báo cáo tình hình tổ chức việc trưng cầu ý dân với Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chính phủ; g) Nhận, kiểm tra báo cáo kết quả kiểm phiếu trưng cầu ý dân do Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đến; lập báo cáo kết quả trưng cầu ý dân tại địa phương mình gửi Ủy ban thường vụ Quốc hội.
0024620_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp Khoản 2: 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức trưng cầu ý dân trên địa bàn cấp huyện theo quy định của pháp luật; b) Phê chuẩn việc xác định khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân của Ủy ban nhân dân cấp xã; c) Chỉ đạo thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân và công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân ở địa phương; d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong việc thực hiện trưng cầu ý dân tại địa phương theo thẩm quyền; đ) Báo cáo tình hình tổ chức việc trưng cầu ý dân với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; e) Ở huyện không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì Ủy ban nhân dân huyện thực hiện cả các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 3 Điều này.
0024621_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 20. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân các cấp Khoản 3: 3. Ủy ban nhân dân cấp xã có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Xác định khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân; thành lập Tổ trưng cầu ý dân ở từng khu vực bỏ phiếu; b) Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân và công tác bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong quá trình tổ chức trưng cầu ý dân ở địa phương; c) Tổ chức việc bỏ phiếu trưng cầu ý dân ở địa phương; d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, giải đáp thắc mắc của cử tri và xử lý vi phạm pháp luật trong việc thực hiện trưng cầu ý dân tại địa phương theo thẩm quyền; đ) Báo cáo tình hình tổ chức việc trưng cầu ý dân với Ủy ban nhân dân cấp huyện; e) Nhận, kiểm tra báo cáo kết quả kiểm phiếu trưng cầu ý dân do Tổ trưng cầu ý dân gửi đến; lập báo cáo kết quả trưng cầu ý dân tại địa phương mình gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh.
0024622_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 21. Thành lập Tổ trưng cầu ý dân và nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưng cầu ý dân Khoản 1: 1. Tổ trưng cầu ý dân được thành lập ở mỗi khu vực bỏ phiếu chậm nhất là 40 ngày trước ngày bỏ phiếu trưng cầu ý dân. Tổ trưng cầu ý dân có từ chín đến mười một thành viên gồm Tổ trưởng, Thư ký và các thành viên là đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đại diện cử tri ở địa phương. Đơn vị vũ trang nhân dân được xác định là khu vực bỏ phiếu riêng được thành lập một Tổ trưng cầu ý dân có từ bảy đến chín thành viên gồm Tổ trưởng, Thư ký và các thành viên là đại diện chỉ huy đơn vị và đại diện quân nhân của đơn vị vũ trang nhân dân đó. Trong trường hợp đơn vị vũ trang nhân dân và địa phương có chung một khu vực bỏ phiếu thì Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi thống nhất với chỉ huy đơn vị vũ trang nhân dân quyết định thành lập Tổ trưng cầu ý dân có từ chín đến mười một thành viên gồm Tổ trưởng, Thư ký và các thành viên là đại diện cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đại diện cử tri ở địa phương, đại diện chỉ huy đơn vị và đại diện quân nhân của đơn vị vũ trang nhân dân đó.
0024623_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 21. Thành lập Tổ trưng cầu ý dân và nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưng cầu ý dân Khoản 2: 2. Tổ trưng cầu ý dân có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a) Phụ trách công tác trưng cầu ý dân tại khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân; b) Bố trí phòng bỏ phiếu và chuẩn bị hòm phiếu; c) Nhận tài liệu và phiếu trưng cầu ý dân từ Ủy ban nhân dân cấp xã; phát thẻ cử tri, phiếu trưng cầu ý dân có đóng dấu của Tổ trưng cầu ý dân cho cử tri; d) Thông báo cho cử tri biết thời gian, địa điểm bỏ phiếu trưng cầu ý dân; đ) Bảo đảm thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về trưng cầu ý dân và nội quy phòng bỏ phiếu; e) Kiểm phiếu và lập biên bản kết quả kiểm phiếu để gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã; g) Giải quyết khiếu nại, tố cáo của cử tri; báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã về các khiếu nại, tố cáo của cử tri không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình; h) Chuyển biên bản kết quả kiểm phiếu và toàn bộ phiếu trưng cầu ý dân đến Ủy ban nhân dân cấp xã; i) Báo cáo tình hình tổ chức trưng cầu ý dân theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp xã; k) Tổ chức việc bỏ phiếu lại tại khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân (nếu có).
0024624_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 21. Thành lập Tổ trưng cầu ý dân và nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưng cầu ý dân Khoản 3: 3. Tổ trưng cầu ý dân kết thúc hoạt động sau 30 ngày kể từ ngày kết quả trưng cầu ý dân được công bố.
0024625_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 22. Cơ quan giúp việc và việc trưng tập cán bộ, công chức, viên chức trong trưng cầu ý dân Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban nhân dân các cấp có quyền thành lập hoặc phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc để giúp việc trong tổ chức trưng cầu ý dân; trưng tập cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập để giúp thực hiện các công việc liên quan đến tổ chức trưng cầu ý dân.
0024626_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân trong việc tổ chức trưng cầu ý dân Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị vũ trang nhân dân và công dân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quy định của pháp luật về trưng cầu ý dân, tạo điều kiện để cơ quan, tổ chức phụ trách trưng cầu ý dân thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật.
0024627_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 24. Nguyên tắc lập danh sách cử tri Khoản 1, 2, 3, 4: 1. Mọi công dân có quyền bỏ phiếu trưng cầu ý dân đều được ghi tên vào danh sách cử tri và được phát thẻ cử tri. 2. Mỗi công dân chỉ được ghi tên vào một danh sách cử tri ở nơi mình thường trú hoặc tạm trú. 3. Cử tri là người đang bị tạm giam, tạm giữ, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc được ghi tên vào danh sách cử tri tại nơi người đó đang bị tạm giam, tạm giữ, nơi có cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 4. Cử tri là công dân Việt Nam ở nước ngoài trở về Việt Nam trong khoảng thời gian từ sau khi danh sách cử tri đã được niêm yết đến trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ thì đến xuất trình hộ chiếu có ghi quốc tịch Việt Nam tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mình đăng ký thường trú hoặc tạm trú để được ghi tên vào danh sách cử tri và được phát thẻ cử tri.
0024628_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 25. Các trường hợp không được ghi tên, bị xóa tên, được bổ sung tên vào danh sách cử tri Khoản 1, 2, 3: 1. Người bị kết án tử hình đang trong thời gian chờ thi hành án, người đang phải chấp hành hình phạt tù mà không được hưởng án treo, người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự thì không được ghi tên vào danh sách cử tri. 2. Người đã có tên trong danh sách cử tri nếu đến thời điểm bắt đầu bỏ phiếu bị kết án tử hình, phải chấp hành hình phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự thì Ủy ban nhân dân cấp xã xóa tên người đó trong danh sách cử tri và thu hồi thẻ cử tri. 3. Người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này nếu đến trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ mà được trả tự do hoặc được Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự thì được bổ sung tên vào danh sách cử tri và nhận thẻ cử tri để bỏ phiếu trưng cầu ý dân.
0024629_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 25. Các trường hợp không được ghi tên, bị xóa tên, được bổ sung tên vào danh sách cử tri Khoản 4: 4. Cử tri quy định tại khoản 3 Điều 24 của Luật này nếu đến trước thời điểm bắt đầu bỏ phiếu 24 giờ mà được trả tự do hoặc đã hết thời gian giáo dục bắt buộc, cai nghiện bắt buộc thì được xóa tên trong danh sách cử tri tại nơi có trại tạm giam, nhà tạm giữ, nơi có cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc và được bổ sung tên vào danh sách cử tri tại nơi người đó đăng ký thường trú hoặc tạm trú, nhận thẻ cử tri để bỏ phiếu trưng cầu ý dân.
0024630_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 26. Thẩm quyền lập danh sách cử tri Khoản 1, 2: 1. Danh sách cử tri do Ủy ban nhân dân cấp xã lập theo từng khu vực bỏ phiếu. Đối với huyện không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì Ủy ban nhân dân huyện có trách nhiệm lập danh sách cử tri theo từng khu vực bỏ phiếu. 2. Danh sách cử tri trong đơn vị vũ trang nhân dân do chỉ huy đơn vị lập theo đơn vị vũ trang nhân dân để đưa vào danh sách cử tri của khu vực bỏ phiếu nơi đơn vị đóng quân. Quân nhân có hộ khẩu thường trú ở địa phương gần khu vực đóng quân có thể được chỉ huy đơn vị cấp giấy chứng nhận để được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bỏ phiếu ở nơi thường trú. Khi cấp giấy chứng nhận, chỉ huy đơn vị phải ghi ngay vào danh sách cử tri tại đơn vị vũ trang nhân dân bên cạnh tên người đó cụm từ Bỏ phiếu ở nơi cư trú.
0024631_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 27. Niêm yết danh sách cử tri Chậm nhất là 30 ngày trước ngày bỏ phiếu trưng cầu ý dân, cơ quan lập danh sách cử tri niêm yết danh sách cử tri tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại những địa điểm công cộng của khu vực bỏ phiếu, đồng thời thông báo rộng rãi danh sách cử tri và việc niêm yết để Nhân dân kiểm tra.
0024632_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 28. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri Khi kiểm tra danh sách cử tri, nếu phát hiện có sai sót thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày niêm yết, công dân có quyền khiếu nại với cơ quan lập danh sách cử tri. Cơ quan lập danh sách cử tri phải ghi vào sổ những khiếu nại đó. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, cơ quan lập danh sách cử tri phải giải quyết và thông báo cho người khiếu nại biết kết quả giải quyết. Trường hợp người khiếu nại không đồng ý về kết quả giải quyết khiếu nại hoặc hết thời hạn giải quyết mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.
0024633_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 29. Bỏ phiếu ở nơi khác Từ khi niêm yết danh sách cử tri cho đến ngày bỏ phiếu trưng cầu ý dân, nếu cử tri nào vì đi nơi khác, không thể tham gia bỏ phiếu trưng cầu ý dân ở nơi đã được ghi tên vào danh sách cử tri thì có quyền đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mình đã có tên trong danh sách cử tri cấp giấy chứng nhận để được bổ sung tên vào danh sách cử tri và tham gia bỏ phiếu trưng cầu ý dân ở nơi mình có thể tham gia bỏ phiếu. Khi cấp giấy chứng nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi ngay vào danh sách cử tri tại khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân thuộc địa phương mình bên cạnh tên người đó cụm từ Bỏ phiếu ở nơi khác.
0024634_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 30. Khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân Khoản 1, 2, 3: 1. Việc xác định khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê chuẩn. Đối với huyện không có đơn vị hành chính xã, thị trấn thì việc xác định khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân do Ủy ban nhân dân huyện quyết định. 2. Mỗi khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân có từ ba trăm đến bốn nghìn cử tri. Ở miền núi, vùng cao, hải đảo và những nơi dân cư không tập trung thì dù chưa có đủ ba trăm cử tri cũng được thành lập một khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân. 3. Các trường hợp có thể thành lập khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân riêng gồm: a) Đơn vị vũ trang nhân dân; b) Bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà hộ sinh, cơ sở chăm sóc người khuyết tật, cơ sở chăm sóc người cao tuổi có từ năm mươi cử tri trở lên; c) Cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, trại tạm giam.
0024635_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 31. Mục đích, nguyên tắc thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân Khoản 1, 2: 1. Việc thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân nhằm cung cấp thông tin đầy đủ, đúng đắn về vấn đề được đưa ra trưng cầu ý dân để cử tri hiểu rõ ý nghĩa của việc trưng cầu ý dân, nội dung trưng cầu ý dân; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cử tri trong việc tham gia trưng cầu ý dân; động viên, khuyến khích cử tri tham gia tích cực vào việc bỏ phiếu trưng cầu ý dân. 2. Việc thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân được tiến hành công khai, dân chủ, khách quan, khoa học, đúng pháp luật, thuận lợi cho cử tri và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.
0024636_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 32. Nội dung thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân Khoản 1, 2, 3, 4, 5: 1. Sự cần thiết của việc trưng cầu ý dân; mục đích, quan điểm trưng cầu ý dân. 2. Nội dung trưng cầu ý dân; các phương án, giải pháp để thực hiện kết quả trưng cầu ý dân. 3. Đối tượng, phạm vi tác động của vấn đề trưng cầu ý dân. 4. Thời gian tổ chức trưng cầu ý dân. 5. Quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của cử tri trong việc tham gia trưng cầu ý dân.
0024637_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 33. Hình thức thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân Khoản 1, 2, 3, 4: 1. Phát hành các ấn phẩm, tài liệu chính thức của Ủy ban thường vụ Quốc hội về vấn đề được trưng cầu ý dân. 2. Tổ chức thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật. 3. Thông qua hội nghị cử tri do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức. 4. Các hình thức khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
0024638_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 34. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân Khoản 1, 2, 3: 1. Ủy ban thường vụ Quốc hội chủ trì, phối hợp với Chính phủ chỉ đạo công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân trong phạm vi cả nước; Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân ở địa phương. 2. Các cơ quan báo chí ở trung ương và địa phương có trách nhiệm tuyên truyền về trưng cầu ý dân, thông tin về tình hình tổ chức trưng cầu ý dân theo quy định của pháp luật, sự chỉ đạo của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp. 3. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và chính quyền địa phương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tham gia và tạo điều kiện cho công tác thông tin, tuyên truyền về trưng cầu ý dân ở cơ quan, tổ chức, đơn vị và địa phương mình.
0024639_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 35. Phiếu trưng cầu ý dân Khoản 1, 2, 3: 1. Phiếu trưng cầu ý dân được sử dụng thống nhất trong phạm vi cả nước. 2. Nội dung phiếu trưng cầu ý dân phải đầy đủ, rõ ràng, dễ hiểu, khách quan, chính xác và rõ nghĩa. 3. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể về nội dung, hình thức phiếu trưng cầu ý dân; việc in ấn, phát hành và quản lý phiếu trưng cầu ý dân.
0024640_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 36. Thông báo về thời gian và địa điểm bỏ phiếu trưng cầu ý dân Trong thời hạn 10 ngày trước ngày bỏ phiếu trưng cầu ý dân, Tổ trưng cầu ý dân phải thường xuyên thông báo cho cử tri ở địa phương biết về ngày bỏ phiếu, địa điểm bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu trưng cầu ý dân bằng hình thức niêm yết, phát thanh và các phương tiện thông tin đại chúng khác của địa phương.
0024641_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 37. Thời gian bỏ phiếu trưng cầu ý dân Khoản 1, 2: 1. Việc bỏ phiếu trưng cầu ý dân bắt đầu từ bảy giờ sáng đến bảy giờ tối cùng ngày. Tùy tình hình địa phương, Tổ trưng cầu ý dân có thể quyết định cho bắt đầu việc bỏ phiếu sớm hơn nhưng không được trước năm giờ sáng hoặc kết thúc muộn hơn nhưng không được quá chín giờ tối cùng ngày. Trường hợp ở khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân đã có một trăm phần trăm cử tri trong danh sách thực hiện việc bỏ phiếu thì việc bỏ phiếu ở khu vực bỏ phiếu đó có thể kết thúc sớm nhưng không được trước ba giờ chiều cùng ngày. 2. Trước khi bỏ phiếu, Tổ trưng cầu ý dân phải kiểm tra hòm phiếu trước sự chứng kiến của cử tri.
0024642_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 37. Thời gian bỏ phiếu trưng cầu ý dân Khoản 3: 3. Việc bỏ phiếu phải được tiến hành liên tục. Trong trường hợp có sự kiện bất ngờ làm gián đoạn việc bỏ phiếu thì Tổ trưng cầu ý dân phải lập tức niêm phong hòm phiếu, tài liệu liên quan trực tiếp đến trưng cầu ý dân, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã, đồng thời phải có những biện pháp cần thiết để việc bỏ phiếu được tiếp tục.
0024643_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 38. Bỏ phiếu sớm, hoãn ngày bỏ phiếu Trường hợp đặc biệt cần bỏ phiếu trưng cầu ý dân sớm hơn ngày quy định hoặc hoãn ngày bỏ phiếu tại một hoặc một số khu vực bỏ phiếu, một hoặc một số đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện thì Ủy ban nhân dân tại nơi cần bỏ phiếu sớm hoặc hoãn ngày bỏ phiếu phải kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
0024644_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 39. Quyền, nghĩa vụ của cử tri và nguyên tắc bỏ phiếu trưng cầu ý dân Khoản 1, 2, 3, 4: 1. Bỏ phiếu trưng cầu ý dân là quyền và nghĩa vụ của cử tri; mọi cử tri có trách nhiệm tham gia đầy đủ. 2. Mỗi cử tri có quyền bỏ một phiếu trưng cầu ý dân. 3. Cử tri phải tự mình bỏ phiếu trưng cầu ý dân, không được nhờ người khác bỏ phiếu thay, trừ trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này. Khi bỏ phiếu trưng cầu ý dân, cử tri phải xuất trình thẻ cử tri. 4. Trong trường hợp cử tri ốm đau, già yếu, khuyết tật không thể đến phòng bỏ phiếu trưng cầu ý dân được thì Tổ trưng cầu ý dân mang hòm phiếu phụ và phiếu trưng cầu ý dân đến chỗ ở, chỗ điều trị của cử tri để cử tri nhận phiếu trưng cầu ý dân và thực hiện việc bỏ phiếu. Đối với cử tri là người đang bị tạm giam, người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc mà trại tạm giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc không thành lập khu vực bỏ phiếu riêng hoặc cử tri là người đang bị tạm giữ tại nhà tạm giữ thì Tổ trưng cầu ý dân mang hòm phiếu phụ và phiếu trưng cầu ý dân đến trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc để cử tri nhận phiếu và thực hiện việc bỏ phiếu trưng cầu ý dân.
0024645_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 39. Quyền, nghĩa vụ của cử tri và nguyên tắc bỏ phiếu trưng cầu ý dân Khoản 5, 6, 7, 8, 9: 5. Khi cử tri viết phiếu trưng cầu ý dân, không ai được xem, kể cả thành viên Tổ trưng cầu ý dân. 6. Nếu viết hỏng, cử tri có quyền đổi phiếu trưng cầu ý dân khác. 7. Cử tri không thể tự viết được phiếu trưng cầu ý dân thì có thể nhờ người khác viết hộ, nhưng phải tự mình bỏ phiếu; người viết hộ phải bảo đảm bí mật phiếu trưng cầu ý dân của cử tri. Trường hợp cử tri vì khuyết tật mà không tự bỏ phiếu được thì nhờ người khác bỏ phiếu vào hòm phiếu. 8. Khi cử tri bỏ phiếu xong, Tổ trưng cầu ý dân có trách nhiệm đóng dấu Đã bỏ phiếu vào thẻ cử tri. 9. Mọi người phải tuân theo nội quy phòng bỏ phiếu trưng cầu ý dân.
0024646_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 40. Kiểm phiếu Việc kiểm phiếu phải được tiến hành tại phòng bỏ phiếu ngay sau khi cuộc bỏ phiếu kết thúc. Trước khi mở hòm phiếu, Tổ trưng cầu ý dân phải thống kê, lập biên bản, niêm phong số phiếu trưng cầu ý dân không sử dụng đến và phải mời hai cử tri chứng kiến việc kiểm phiếu.
0024647_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 41. Phiếu trưng cầu ý dân không hợp lệ Khoản 1, 2: 1. Những phiếu trưng cầu ý dân sau đây là phiếu không hợp lệ: a) Phiếu không theo mẫu quy định do Tổ trưng cầu ý dân phát ra; b) Phiếu không có dấu của Tổ trưng cầu ý dân; c) Phiếu đánh dấu nhiều hơn một phương án được chọn theo quy định; d) Phiếu bỏ trống tất cả các phương án; đ) Phiếu có viết thêm nội dung khác. 2. Trường hợp có phiếu trưng cầu ý dân được cho là không hợp lệ thì Tổ trưởng Tổ trưng cầu ý dân đưa ra để toàn Tổ xem xét, quyết định. Tổ trưng cầu ý dân không được gạch xóa hoặc sửa chữa trên phiếu trưng cầu ý dân.
0024648_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 42. Khiếu nại, tố cáo về kiểm phiếu Những khiếu nại, tố cáo tại chỗ về những hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong việc kiểm phiếu do Tổ trưng cầu ý dân tiếp nhận, giải quyết. Việc giải quyết phải được lập thành biên bản. Trong trường hợp Tổ trưng cầu ý dân không giải quyết được thì phải ghi rõ ý kiến của Tổ trưng cầu ý dân vào biên bản giải quyết khiếu nại, tố cáo và chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi kết thúc việc kiểm phiếu.
0024649_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 43. Biên bản kết quả kiểm phiếu của Tổ trưng cầu ý dân Khoản 1: 1. Sau khi kiểm phiếu xong, Tổ trưng cầu ý dân phải lập biên bản kết quả kiểm phiếu. Biên bản kết quả kiểm phiếu phải có các nội dung sau đây: a) Tổng số cử tri của khu vực bỏ phiếu trưng cầu ý dân; b) Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu; c) Số phiếu phát ra; d) Số phiếu thu vào; đ) Số phiếu hợp lệ; e) Số phiếu không hợp lệ; g) Số phiếu tán thành với mỗi phương án được đưa ra trong phiếu trưng cầu ý dân; h) Số phiếu không tán thành với mỗi phương án được đưa ra trong phiếu trưng cầu ý dân; i) Những khiếu nại, tố cáo nhận được; những khiếu nại, tố cáo đã giải quyết và kết quả giải quyết; những khiếu nại, tố cáo chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
0024650_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 43. Biên bản kết quả kiểm phiếu của Tổ trưng cầu ý dân Khoản 2: 2. Biên bản kết quả kiểm phiếu trưng cầu ý dân được lập thành hai bản, có chữ ký của Tổ trưởng, Thư ký Tổ trưng cầu ý dân và hai cử tri được mời chứng kiến việc kiểm phiếu. Toàn bộ biên bản và phiếu trưng cầu ý dân được niêm phong và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã chậm nhất là 03 ngày sau ngày bỏ phiếu để tổng hợp và lưu trữ.
0024651_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 44. Kết quả trưng cầu ý dân Khoản 1, 2: 1. Cuộc trưng cầu ý dân hợp lệ phải được ít nhất ba phần tư tổng số cử tri cả nước có tên trong danh sách cử tri đi bỏ phiếu. 2. Nội dung trưng cầu ý dân được quá nửa số phiếu hợp lệ tán thành có giá trị thi hành; đối với trưng cầu ý dân về Hiến pháp quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật này phải được ít nhất hai phần ba số phiếu hợp lệ tán thành.
0024652_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 45. Báo cáo kết quả trưng cầu ý dân của Ủy ban nhân dân cấp xã Khoản 1: 1. Sau khi nhận được biên bản kết quả kiểm phiếu của các Tổ trưng cầu ý dân, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra các biên bản đó và lập báo cáo kết quả trưng cầu ý dân ở địa phương mình. Báo cáo kết quả trưng cầu ý dân của Ủy ban nhân dân cấp xã phải có các nội dung sau đây: a) Tổng số cử tri trên địa bàn hành chính cấp xã; b) Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu; c) Số phiếu phát ra; d) Số phiếu thu vào; đ) Số phiếu hợp lệ; e) Số phiếu không hợp lệ; g) Số phiếu tán thành với mỗi phương án được đưa ra trong phiếu trưng cầu ý dân; h) Số phiếu không tán thành với mỗi phương án được đưa ra trong phiếu trưng cầu ý dân; i) Những khiếu nại, tố cáo nhận được; những khiếu nại, tố cáo đã giải quyết và kết quả giải quyết; những khiếu nại, tố cáo chuyển đến Ủy ban nhân dân cấp trên.
0024653_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 45. Báo cáo kết quả trưng cầu ý dân của Ủy ban nhân dân cấp xã Khoản 2: 2. Báo cáo kết quả trưng cầu ý dân được lập thành ba bản; một bản gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện, một bản gửi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất là 05 ngày sau ngày bỏ phiếu kèm theo biên bản kết quả kiểm phiếu của các Tổ trưng cầu ý dân và một bản lưu trữ.
0024654_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 46. Báo cáo kết quả trưng cầu ý dân của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Khoản 1: 1. Sau khi nhận được báo cáo kết quả trưng cầu ý dân của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra các báo cáo đó và tổng hợp báo cáo kết quả trưng cầu ý dân ở địa phương mình. Báo cáo kết quả trưng cầu ý dân của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải có các nội dung sau đây: a) Tổng số cử tri trên địa bàn hành chính cấp tỉnh; b) Số cử tri đã tham gia bỏ phiếu; c) Số phiếu phát ra; d) Số phiếu thu vào; đ) Số phiếu hợp lệ; e) Số phiếu không hợp lệ; g) Số phiếu tán thành với mỗi phương án được đưa ra trong phiếu trưng cầu ý dân; h) Số phiếu không tán thành với mỗi phương án được đưa ra trong phiếu trưng cầu ý dân; i) Những khiếu nại, tố cáo nhận được; những khiếu nại, tố cáo đã giải quyết và kết quả giải quyết; những khiếu nại, tố cáo chuyển đến Ủy ban thường vụ Quốc hội.
0024655_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 46. Báo cáo kết quả trưng cầu ý dân của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Khoản 2: 2. Báo cáo kết quả trưng cầu ý dân được lập thành hai bản; một bản gửi đến Ủy ban thường vụ Quốc hội chậm nhất là 09 ngày sau ngày bỏ phiếu kèm theo biên bản kết quả kiểm phiếu của các Tổ trưng cầu ý dân và một bản lưu trữ.
0024656_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 47. Bỏ phiếu trưng cầu ý dân lại Ủy ban thường vụ Quốc hội hủy bỏ kết quả bỏ phiếu trưng cầu ý dân ở khu vực bỏ phiếu có vi phạm pháp luật nghiêm trọng và quyết định ngày bỏ phiếu lại ở khu vực bỏ phiếu đó. Trong trường hợp bỏ phiếu trưng cầu ý dân lại thì ngày bỏ phiếu được tiến hành chậm nhất là 15 ngày sau ngày bỏ phiếu đầu tiên.
0024657_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 48. Xác định và công bố kết quả trưng cầu ý dân Khoản 1, 2: 1. Sau khi nhận và kiểm tra báo cáo kết quả trưng cầu ý dân của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và giải quyết khiếu nại, tố cáo (nếu có), Ủy ban thường vụ Quốc hội ra nghị quyết xác định kết quả trưng cầu ý dân trong cả nước. 2. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội xác định kết quả trưng cầu ý dân có các nội dung sau đây: a) Ngày bỏ phiếu trưng cầu ý dân; b) Tổng số cử tri trong cả nước; c) Tổng số cử tri tham gia bỏ phiếu trưng cầu ý dân, tỷ lệ so với tổng số cử tri cả nước; d) Tổng số phiếu hợp lệ; đ) Tổng số phiếu không hợp lệ; e) Số phiếu tán thành với mỗi phương án được đưa ra trong phiếu trưng cầu ý dân, tỷ lệ so với tổng số phiếu hợp lệ; g) Số phiếu không tán thành với mỗi phương án được đưa ra trong phiếu trưng cầu ý dân, tỷ lệ so với tổng số phiếu hợp lệ; h) Kết quả trưng cầu ý dân.
0024658_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 48. Xác định và công bố kết quả trưng cầu ý dân Khoản 3: 3. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội xác định kết quả trưng cầu ý dân phải được công bố chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày bỏ phiếu trưng cầu ý dân; trường hợp bỏ phiếu lại thì thời hạn công bố kết quả trưng cầu ý dân chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày bỏ phiếu lại.
0024659_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 49. Báo cáo Quốc hội về kết quả trưng cầu ý dân Khoản 1, 2: 1. Ủy ban thường vụ Quốc hội có trách nhiệm báo cáo Quốc hội về kết quả trưng cầu ý dân tại kỳ họp gần nhất. 2. Căn cứ vào kết quả trưng cầu ý dân, Quốc hội quyết định các biện pháp cần thiết để bảo đảm thực hiện kết quả trưng cầu ý dân. Chương VIII
0024660_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 50. Xử lý vi phạm pháp luật về trưng cầu ý dân Khoản 1, 2: 1. Người nào có hành vi vi phạm quy định của Luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 2. Người nào cản trở hoặc trả thù người khiếu nại, tố cáo về trưng cầu ý dân thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
0024661_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 51. Hiệu lực thi hành Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
0024662_96_2015_QH13
[96_2015_QH13] LUẬT TRƯNG CẦU Ý DÂN Điều 52. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật và hướng dẫn việc thi hành Luật này. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015. Nguyễn Sinh Hùng
0024664_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về Danh mục phí, lệ phí; người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ phí.
0024665_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, bao gồm cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
0024666_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 3. Giải thích từ ngữ Khoản 1, 2: Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Luật này. 2. Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
0024667_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 4. Danh mục và thẩm quyền quy định phí, lệ phí Khoản 1, 2: 1. Danh mục phí, lệ phí được ban hành kèm theo Luật này. 2. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền quy định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.
0024668_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 5. Áp dụng Luật phí và lệ phí, các luật có liên quan và điều ước quốc tế Khoản 1, 2: 1. Trường hợp luật khác có quy định về phí, lệ phí thì các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo quy định của Luật này. 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
0024669_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 6. Người nộp phí, lệ phí Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật này.
0024670_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 7. Tổ chức thu phí, lệ phí Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật này.
0024671_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 8. Nguyên tắc xác định mức thu phí Mức thu phí được xác định cơ bản bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
0024672_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 9. Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí Mức thu lệ phí được ấn định trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
0024673_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 10. Miễn, giảm phí, lệ phí Khoản 1, 2, 3, 4: 1. Các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật. 2. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án. 3. Chính phủ quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. 4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
0024674_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 11. Kê khai, nộp phí, lệ phí Khoản 1, 2, 3, 4: 1. Phí, lệ phí theo quy định tại Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế. 2. Người nộp phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh. 3. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức: nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và hình thức khác theo quy định của pháp luật. 4. Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
0024675_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 11. Kê khai, nộp phí, lệ phí Khoản 5: 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
0024676_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Khoản 1, 2: 1. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại nộp ngân sách nhà nước. 2. Số tiền phí được khấu trừ và được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau: a) Số tiền phí được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định mức để lại cho tổ chức thu phí; b) Số tiền phí để lại được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hằng năm phải quyết toán thu, chi. Số tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
0024677_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí Khoản 3, 4: 3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí thu được theo quy định của pháp luật. 4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
0024678_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 13. Thu, nộp lệ phí Khoản 1, 2: 1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước. 2. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
0024679_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí Khoản 1, 2, 3, 4, 5: 1. Niêm yết công khai tại địa điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và văn bản quy định thu phí, lệ phí. 2. Lập và cấp chứng từ thu cho người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 3. Thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật. 4. Hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí. 5. Báo cáo tình hình thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
0024680_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 15. Quyền, trách nhiệm của người nộp phí, lệ phí Khoản 1, 2: 1. Nộp đúng, đủ, kịp thời phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 2. Được nhận chứng từ xác nhận số phí, lệ phí đã nộp.
0024681_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 16. Hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm Khoản 1, 2: 1. Các hành vi nghiêm cấm bao gồm: a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí, lệ phí; b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng khoản thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật. 2. Trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật về phí, lệ phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
0024682_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 17. Thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội Khoản 1, 2: 1. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí theo đề nghị của Chính phủ và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. 2. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
0024683_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chính phủ Khoản 1, 2, 3, 4, 5: 1. Thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí. 2. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí. 3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. 4. Trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án. 5. Hướng dẫn thực hiện thống nhất các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật này.
0024684_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 19. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Tài chính Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6: 1. Giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí. 2. Trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về phí, lệ phí. 3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. 4. Tổ chức và hướng dẫn thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí. 5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
0024685_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 20. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ Khoản 1, 2, 3, 4: 1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Luật phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý. 2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý. 3. Báo cáo tình hình thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý. 4. Kiến nghị với Bộ Tài chính về những hoạt động cần thu phí, lệ phí, để Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
0024686_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Khoản 1, 2: 1. Quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. 2. Xem xét, cho ý kiến để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
0024687_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Khoản 1, 2, 3, 4, 5: 1. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền. 2. Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. 3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về phí và lệ phí theo quy định của pháp luật. 5. Báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
0024688_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 23. Hiệu lực thi hành Khoản 1, 2: 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. 2. Sửa đổi, bãi bỏ các quy định sau đây: a) Bãi bỏ khoản 3 Điều 75 của Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 48/2014/QH13; b) Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật đường sắt số 35/2005/QH11; c) Bỏ cụm từ "lệ phí tuyển sinh" tại Điều 101 và Điều 105 của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Điều 64 và Điều 65 của Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13, Điều 28 và Điều 29 của Luật giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13; d) Bãi bỏ khoản 4 Điều 18 của Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13; đ) Bãi bỏ Điều 25 và khoản 3 Điều 15 của Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12; e) Bãi bỏ Chương IV-A về thuế môn bài quy định tại Nghị quyết số 200/NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Ủy ban thường vụ Quốc hội ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã, tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 sửa đổi một số điều về thuế công thương nghiệp ngày 26 tháng 02 năm 1983, Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều lệ về thuế công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hóa ngày 17 tháng 11 năm 1987, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều trong Pháp lệnh, Điều lệ về thuế công thương nghiệp và thuế hàng hóa ngày 03 tháng 3 năm 1989.
0024689_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 23. Hiệu lực thi hành Khoản 3: 3. Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 và Pháp lệnh án phí, lệ phí toà án số 10/2009/PL-UBTVQH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
0024690_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 24. Quy định chuyển tiếp Các khoản phí trong Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo Danh mục tại Phụ lục số 2 kèm theo Luật này được thực hiện theo Luật giá kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Chính phủ quy định cụ thể cơ quan có thẩm quyền quy định giá và hình thức định giá.
0024691_97_2015_QH13
[97_2015_QH13] LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ Điều 25. Quy định chi tiết Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Luật. Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015. Nguyễn Sinh Hùng (Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13) Phí kiểm dịch Phí kiểm dịch động vật, thực vật Bộ Tài chính Phí kiểm dịch sản phẩm động vật Bộ Tài chính Phí kiểm soát giết mổ động vật Bộ Tài chính Phí phòng, chống dịch bệnh cho động vật Bộ Tài chính Phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản Bộ Tài chính Phí giám sát khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật Bộ Tài chính Phí bảo hộ giống trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Bộ Tài chính Phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động bình tuyển, công nhận do cơ quan địa phương thực hiện. Phí kiểm nghiệm an toàn thực phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhập khẩu Bộ Tài chính Phí thẩm định trong lĩnh vực nông nghiệp Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đối với thực phẩm xuất khẩu theo yêu cầu của nước nhập khẩu Bộ Tài chính Phí thẩm định xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Bộ Tài chính Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Bộ Tài chính Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Bộ Tài chính Phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Bộ Tài chính Phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá Bộ Tài chính Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền, tàu bay Phí thẩm định hồ sơ mua, bán, thuê, cho thuê tàu, thuyền Bộ Tài chính Phí thẩm định hồ sơ mua bán, thuê, cho thuê tàu bay Bộ Tài chính Phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển Bộ Tài chính Phí thẩm định đầu tư, dự án đầu tư Phí thẩm định chấp thuận đầu tư đối với các dự án đầu tư phát triển đô thị Bộ Tài chính Phí thẩm định các đồ án quy hoạch Bộ Tài chính Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Bộ Tài chính Phí thẩm định thiết kế cơ sở Bộ Tài chính Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật Bộ Tài chính Phí thẩm định dự toán xây dựng Bộ Tài chính Phí xử lý vụ việc cạnh tranh Phí giải quyết khiếu nại vụ việc cạnh tranh Bộ Tài chính Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan Bộ Tài chính Phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp Bộ Tài chính Phí trong lĩnh vực hóa chất Phí thẩm định cấp phép sản xuất hóa chất Bảng, DOC, DOC-PSF Bộ Tài chính Phí thẩm định phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất Bộ Tài chính Phí thẩm định xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh, hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện Bộ Tài chính Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại, xây dựng Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bán hàng đa cấp Bộ Tài chính Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn ngành nghề thuộc lĩnh vực xây dựng Bộ Tài chính Phí thẩm định điều kiện hoạt động thương mại điện tử Bộ Tài chính Phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp Bộ Tài chính Phí thẩm định điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực thương mại Bộ Tài chính Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Bộ Tài chính Phí chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Bộ Tài chính Phí xác nhận đăng ký công dân Bộ Tài chính Phí cấp thị thực và các giấy tờ có liên quan đến xuất nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài Bộ Tài chính Phí tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam Bộ Tài chính Phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự Bộ Tài chính Phí phòng cháy, chữa cháy Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy Bộ Tài chính Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy Bộ Tài chính Phí thẩm định điều kiện, tiêu chuẩn hành nghề thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng Bộ Tài chính Phí khai thác và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự Bộ Tài chính Phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ Bộ Tài chính Phí thuộc lĩnh vực đường bộ Phí sử dụng đường bộ * Bộ Tài chính quy định đối với đường thuộc trung ương quản lý. * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với đường thuộc địa phương quản lý. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Phí sát hạch lái xe Bộ Tài chính Phí thuộc lĩnh vực đường biển, đường thủy nội địa Phí sử dụng vị trí neo, đậu Bộ Tài chính Phí bảo đảm hàng hải Bộ Tài chính Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ trợ vận tải biển Bộ Tài chính Phí xác nhận kháng nghị hàng hải Bộ Tài chính Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh cảng biển, cấp sổ lý lịch tàu biển Bộ Tài chính Phí thẩm định công bố cầu, bến cảng biển, khu nước, vùng nước, thông báo hàng hải; cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa Bộ Tài chính Phí thẩm tra cấp giấy phép hoạt động cảng biển, cảng thủy nội địa, bến thủy nội địa Bộ Tài chính Phí trọng tải tàu, thuyền Bộ Tài chính Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài Bộ Tài chính Phí luồng, lạch đường thủy nội địa Bộ Tài chính Phí trình báo đường thủy nội địa Bộ Tài chính Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng Bộ Tài chính Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt Bộ Tài chính Phí thuộc lĩnh vực hàng không Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay Bộ Tài chính Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ thuật các phương tiện thiết bị hàng không sản xuất mới đưa vào sử dụng Bộ Tài chính Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu bay Bộ Tài chính Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay Bộ Tài chính Phí bay qua vùng trời Việt Nam Bộ Tài chính Phí phân tích dữ liệu bay Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay Bộ Tài chính Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không Bộ Tài chính Phí sử dụng tần số vô tuyến điện Bộ Tài chính Phí duy trì sử dụng tên miền và địa chỉ Internet Phí duy trì sử dụng tên miền quốc gia.VN Bộ Tài chính Phí duy trì sử dụng địa chỉ internet IP Bộ Tài chính Phí sử dụng mã, số viễn thông Bộ Tài chính Phí quyền hoạt động viễn thông Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng Bộ Tài chính Phí cung cấp dịch vụ viễn thông Bộ Tài chính Phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông Bộ Tài chính Phí thiết lập mạng viễn thông dung riêng Bộ Tài chính Phí lắp đặt cáp viễn thông trên biển Bộ Tài chính Phí thẩm định điều kiện hoạt động viễn thông Bộ Tài chính Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính Bộ Tài chính Phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số Bộ Tài chính Phí quyền cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền Bộ Tài chính Phí thẩm định nội dung, kịch bản trò chơi điện tử trên mạng Bộ Tài chính Phí thẩm định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy về an toàn thông tin Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng Bộ Tài chính Phí thăm quan Phí thăm quan danh lam thắng cảnh * Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý. * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý. Phí thăm quan di tích lịch sử * Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý. * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý. Phí thăm quan công trình văn hoá, bảo tàng * Bộ Tài chính quy định đối với công trình thuộc trung ương quản lý. * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với công trình thuộc địa phương quản lý. Phí thẩm định văn hóa phẩm Phí thẩm định nội dung văn hoá phẩm xuất khẩu, nhập khẩu Bộ Tài chính Phí thẩm định kịch bản phim và phân loại phim Bộ Tài chính Phí thẩm định chương trình nghệ thuật biểu diễn; phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên các vật liệu khác Bộ Tài chính Phí thẩm định nội dung tài liệu xuất bản phẩm không kinh doanh Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép hợp tác, liên doanh sản xuất phim, cung cấp dịch vụ sản xuất phim cho tổ chức, cá nhân nước ngoài Bộ Tài chính Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch Phí thẩm định, phân hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch Bộ Tài chính Phí thẩm định và cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch Bộ Tài chính Phí thẩm định hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực thể dục, thể thao Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Phí thẩm định cấp, giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường Bộ Tài chính Phí thư viện * Bộ Tài chính quy định đối với thư viện thuộc trung ương quản lý. * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với thư viện thuộc địa phương quản lý. Phí bảo quản ký gửi và sử dụng tài liệu lưu trữ Bộ Tài chính Phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy giám định y khoa Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép lưu hành, nhập khẩu, xuất khẩu, công bố trang thiết bị y tế Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố hóa chất trong gia dụng và y tế Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp tiếp nhận, nhập khẩu, xuất khẩu, xác nhận trong lĩnh vực chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong gia dụng và y tế Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm Bộ Tài chính Phí thẩm định hoạt động, tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực y tế Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Bộ Tài chính Phí thẩm định điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp phép cơ sở đủ điều kiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính Bộ Tài chính Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực dược, mỹ phẩm Bộ Tài chính Phí thẩm định hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; điều kiện hành nghề khám bệnh, chữa bệnh Bộ Tài chính Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, kinh doanh thuộc lĩnh vực trang thiết bị y tế Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận phòng xét nghiệm an toàn sinh học, HIV, tiêm chủng Bộ Tài chính Phí bảo vệ môi trường Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện. Phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện. Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa đo đạc và bản đồ khi xuất khẩu, nhập khẩu Bộ Tài chính Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản Bộ Tài chính Phí khai thác, sử dụng nguồn nước Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện. Phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện. Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện. Phí thẩm định điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài nguyên môi trường Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn sinh học biến đổi gen Bộ Tài chính Phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu phế liệu, xử lý chất thải nguy hại Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép hoặc văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam Bộ Tài chính Phí khai thác, sử dụng tài liệu, dữ liệu tài nguyên và môi trường Phí khai thác và sử dụng tài liệu dầu khí Bộ Tài chính Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Phí khai thác và sử dụng tài liệu thăm dò điều tra địa chất và khai thác mỏ Bộ Tài chính Phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản Bộ Tài chính Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn Bộ Tài chính Phí khai thác và sử dụng dữ liệu viễn thám quốc gia Bộ Tài chính Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường Bộ Tài chính Phí khai thác và sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo Bộ Tài chính Phí thẩm định kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển Bộ Tài chính Phí xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phê liệu làm nguyên liệu sản xuất Bộ Tài chính Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ Bộ Tài chính Phí sở hữu trí tuệ Phí thẩm định về sở hữu công nghiệp Bộ Tài chính Phí tra cứu thông tin về sở hữu công nghiệp Bộ Tài chính Phí thẩm định đăng ký quốc tế về sở hữu công nghiệp có nguồn gốc Việt Nam Bộ Tài chính Phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại, phản đối đơn về sở hữu công nghiệp Bộ Tài chính Phí công bố, đăng bạ thông tin sở hữu công nghiệp Bộ Tài chính Phí sử dụng văn bằng bảo hộ Bộ Tài chính Phí thẩm định đơn đăng ký quốc tế sở hữu công nghiệp có chỉ định Việt Nam Bộ Tài chính Phí cấp mã số, mã vạch Phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số, mã vạch Bộ Tài chính Phí duy trì sử dụng mã số, mã vạch Bộ Tài chính Phí sử dụng mã doanh nghiệp, mã GLN (một mã), mã EAN-8 Bộ Tài chính Phí đăng ký sử dụng mã nước ngoài Bộ Tài chính Phí sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử Bộ Tài chính Phí thẩm định an toàn phóng xạ, bức xạ, an ninh hạt nhân Phí thẩm định cấp giấy phép vận hành, sử dụng thiết bị chiếu xạ Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, chế biến, lưu giữ, sử dụng chất phóng xạ Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép thăm dò, khai thác, chế biến quặng phóng xạ Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép xử lý, lưu giữ chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ đã qua sử dụng Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép xây dựng cơ sở bức xạ Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt động cơ sở bức xạ; giấy phép chấm dứt hoạt động cơ sở bức xạ Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, thiết bị hạt nhân Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép đóng gói, vận chuyển vật liệu phóng xạ, vật liệu hạt nhân, vật liệu hạt nhân nguồn, chất thải phóng xạ Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép vận chuyển vật liệu chất phóng xạ quá cảnh lãnh thổ Việt Nam Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy phép nhà máy điện hạt nhân, lò phản ứng hạt nhân nghiên cứu Bộ Tài chính Phí thẩm định kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân Bộ Tài chính Phí thẩm định điều kiện cấp giấy phép đăng ký dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử Bộ Tài chính Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ Bộ Tài chính Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ Bộ Tài chính Phí quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán, bảo hiểm, kế toán, kiểm toán Phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán Bộ Tài chính Phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm Bộ Tài chính Phí quản lý và giám sát hoạt động kế toán, kiểm toán Bộ Tài chính Phí dịch vụ thanh toán trong hoạt động của Kho bạc nhà nước Bộ Tài chính Phí hải quan Bộ Tài chính Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thuộc lĩnh vực tài chính Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá Bộ Tài chính Án phí hình sự Ủy ban thường vụ Quốc hội Án phí dân sự Ủy ban thường vụ Quốc hội Án phí kinh tế Ủy ban thường vụ Quốc hội Án phí lao động Ủy ban thường vụ Quốc hội Án phí hành chính Ủy ban thường vụ Quốc hội Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu bay * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng tàu biển * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động cung cấp thông tin do cơ quan địa phương thực hiện. Phí công chứng Bộ Tài chính Phí chứng thực Phí chứng thực bản sao từ bản chính Bộ Tài chính Phí chứng thực chữ ký Bộ Tài chính Phí chứng thực hợp đồng giao dịch Bộ Tài chính Phí thi hành án dân sự Bộ Tài chính Phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự có yếu tố nước ngoài Bộ Tài chính Phí thẩm định điều kiện hoạt động thuộc lĩnh vực tư pháp Bộ Tài chính Phí đăng ký giao dịch bảo đảm * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan trung ương thực hiện; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động đăng ký do cơ quan địa phương thực hiện. Phí sử dụng thông tin Phí cấp cung cấp thông tin về lý lịch tư pháp Bộ Tài chính Phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam Bộ Tài chính Phí xác nhận là người gốc Việt Nam Bộ Tài chính Phí khai thác và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch Bộ Tài chính Phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm Bộ Tài chính Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật Bộ Tài chính Phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức Bộ Tài chính Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật Bộ Tài chính Phí xác minh giấy tờ, tài liệu Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước Bộ Tài chính Phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân nước ngoài Bộ Tài chính Lệ phí quốc tịch Bộ Tài chính Lệ phí đăng ký cư trú * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân, căn cước công dân * Bộ Tài chính quy định đối với hoạt động do cơ quan trung ương cấp; * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện. Lệ phí hộ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Lệ phí cấp hộ chiếu Lệ phí cấp hộ chiếu Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy thông hành Bộ Tài chính Lệ phí cấp tem AB, giấy phép xuất cảnh Bộ Tài chính Lệ phí toà án Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Tòa án nước ngoài; quyết định trọng tài nước ngoài Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí không công nhận bản án, quyết định dân sự, lao động, kinh doanh, thương mại, quyết định về tài sản trong bản án, quyết định hình sự, hành chính của Tòa án nước ngoài mà không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí giải quyết việc dân sự Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí giải quyết các việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí bắt giữ tàu biển, tàu bay Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí sao chụp tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ việc do Tòa án thực hiện Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí cấp bản sao bản án, quyết định của Tòa án Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí cấp bản sao giấy chứng nhận xóa án tích Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí cấp bản sao các giấy tờ khác của Tòa án Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí gửi văn bản tố tụng ra nước ngoài Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài Ủy ban thường vụ Quốc hội Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện Lệ phí cấp phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài Bộ Tài chính Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Lệ phí cấp phép các tổ chức nuôi con nuôi Lệ phí trước bạ Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Lệ phí cấp giấy phép xây dựng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Lệ phí cấp giấy phép quy hoạch Bộ Tài chính Lệ phí quản lý phương tiện giao thông Lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phương tiện thuỷ nội địa Bộ Tài chính Lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ cho tàu bay Bộ Tài chính Lệ phí trong lĩnh vực hàng hải Lệ phí đăng ký tàu biển Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ xác nhận việc tham gia bảo hiểm hoặc bảo đảm tài chính khác về trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với thiệt hại do ô nhiễm dầu Bộ Tài chính Lệ phí ra, vào cảng biển; cảng, bến thủy nội địa Bộ Tài chính Lệ phí cấp bản công bố bản phù hợp lao động hàng hải (DMLCI) Bộ Tài chính Lệ phí sở hữu trí tuệ Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ Bộ Tài chính Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp Bộ Tài chính Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp Bộ Tài chính Lệ phí đăng ký doanh nghiệp Bộ Tài chính Lệ phí đăng ký kinh doanh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh Lệ phí môn bài Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam Bộ Tài chính Lệ phí phân bổ kho số viễn thông, tài nguyên Internet Lệ phí phân bổ mã, số viễn thông Bộ Tài chính Lệ phí đăng ký sử dụng tên miền quốc gia.VN Bộ Tài chính Lệ phí đăng ký sử dụng địa chỉ Internet IP Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông Bộ Tài chính Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn Bộ Tài chính Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình Bộ Tài chính Lệ phí chuyển nhượng chứng chỉ, tín chỉ giảm phát thải khí nhà kính Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm Lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu - phát sóng vô tuyến điện Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền Bộ Tài chính Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt động quảng cáo trên mạng Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ nhân viên làm việc bức xạ Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử Bộ Tài chính Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn; công bố hợp quy Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo sản xuất trong nước, nhập khẩu Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt động xây dựng; chứng chỉ giám sát thi công xây dựng Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quan trắc công trình xây dựng và chứng nhận hợp quy Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng Bộ Tài chính Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán Bộ Tài chính Lệ phí cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài Bộ Tài chính Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện quan trắc môi trường lao động Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp Bộ Tài chính Lệ phí ra, vào cảng Lệ phí ra, vào cảng biển Bộ Tài chính Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa Bộ Tài chính Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay Bộ Tài chính Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh Bộ Tài chính Lệ phí cấp phép hoạt động khảo sát, thiết kế, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các công trình thông tin bưu điện, dầu khí, giao thông vận tải đi qua vùng đất, vùng biển của Việt Nam Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép xuống tàu nước ngoài Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài Bộ Tài chính Lệ phí hoa hồng chữ ký trong lĩnh vực dầu khí Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề luật sư Bộ Tài chính Lệ phí cấp thẻ công chứng viên Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy chứng nhận thuyết minh viên Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi Bộ Tài chính Lệ phí cấp chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thuỷ sản Bộ Tài chính Lệ phí công nhận chất lượng vật tư nông nghiệp được phép lưu hành tại Việt Nam Bộ Tài chính Lệ phí cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu giống, nguồn gen cây trồng nông nghiệp Bộ Tài chính (Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13) Thủy lợi phí Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính Dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Phí sử dụng đường bộ Dịch vụ sử dụng đường bộ của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh Phí qua đò, qua phà Dịch vụ sử dụng đò, phà Phí sử dụng cảng, nhà ga Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga Phí hoa tiêu, dẫn đường Dịch vụ hoa tiêu, dẫn đường Phí kiểm định phương tiện vận tải Dịch vụ kiểm định phương tiện vận tải Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn Dịch vụ kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn Phí trông giữ xe Dịch vụ trông giữ xe Phí phòng, chống dịch bệnh Dịch vụ tiêm phòng, tiêu độc, khử trùng cho động vật, chẩn đoán thú y Phí kiểm dịch y tế Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự phòng Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc Dịch vụ kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn Dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt Phí vệ sinh Dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt Phí hoạt động chứng khoán Dịch vụ trong lĩnh vực chứng khoán
0024693_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng Luật này quy định về quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; quyền, nghĩa vụ, chế độ phục vụ, chế độ chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
0024694_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 2. Giải thích từ ngữ Khoản 1, 2, 3: Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp. 2. Công nhân và viên chức quốc phòng là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được tuyển chọn, tuyển dụng vào Quân đội nhân dân theo vị trí việc làm hoặc chức danh nghề nghiệp mà không thuộc diện được phong quân hàm sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp và hạ sĩ quan, binh sĩ. 3. Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
0024695_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 2. Giải thích từ ngữ Khoản 4, 5: 4. Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định của Luật này. 5. Chiến đấu viên là quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu.
0024696_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 3. Vị trí, chức năng của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 1, 2, 3: 1. Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội. 2. Công nhân quốc phòng là lực lượng lao động chủ yếu thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo vị trí việc làm; thực hiện nhiệm vụ tại cơ sở sản xuất, sửa chữa, cải tiến, bảo quản vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự; bảo đảm, phục vụ nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu và thực hiện các nhiệm vụ khác của quân đội. 3. Viên chức quốc phòng là thành phần chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ thuộc biên chế của Quân đội nhân dân, được bố trí theo chức danh nghề nghiệp; thực hiện nhiệm vụ tại cơ quan, cơ sở nghiên cứu, giáo dục đào tạo, văn hóa, đơn vị quân y và đơn vị sự nghiệp khác thuộc Bộ Quốc phòng.
0024697_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 1, 2, 3, 4: 1. Bảo đảm sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. 2. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, trách nhiệm người đứng đầu và phân công, phân cấp trong quản lý. 3. Quản lý, sử dụng đúng biên chế, tiêu chuẩn, vị trí và chức danh xác định. 4. Đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phải căn cứ phẩm chất chính trị, đạo đức, trình độ, năng lực, kết quả thực hiện nhiệm vụ.
0024698_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 5. Bố trí sử dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 1, 2: 1. Mỗi vị trí chức danh trong tổ chức biên chế của Quân đội nhân dân chỉ quy định một đối tượng sử dụng là quân nhân chuyên nghiệp hoặc công nhân quốc phòng hoặc viên chức quốc phòng. 2. Căn cứ quy định tại Điều 3 của Luật này, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc bố trí sử dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
0024699_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 1, 2: 1. Quyền của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng: a) Được Nhà nước bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần, chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất nhiệm vụ của Quân đội nhân dân; b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, quân sự, pháp luật và chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với vị trí, chức danh đảm nhiệm; c) Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật. 2. Nghĩa vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng: a) Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; b) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, kỷ luật quân đội, sẵn sàng hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao; c) Tuyệt đối phục tùng mệnh lệnh cấp trên; khi nhận mệnh lệnh của người chỉ huy, nếu có căn cứ cho là mệnh lệnh đó trái pháp luật, điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân thì phải báo cáo ngay với người ra mệnh lệnh; trường hợp vẫn phải chấp hành thì báo cáo kịp thời lên cấp trên trực tiếp của người ra mệnh lệnh và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành mệnh lệnh đó; d) Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, quân đội, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân; đ) Học tập chính trị, quân sự, pháp luật, văn hoá, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, tính kỷ luật và thể lực, nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu phù hợp với từng đối tượng; e) Quân nhân chuyên nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa, thực hiện nghĩa vụ quốc tế, chấp hành điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, các nghĩa vụ khác của quân nhân theo quy định của Hiến pháp, pháp luật; g) Công nhân quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của người lao động, chấp hành kỷ luật, nội quy lao động theo quy định của pháp luật; viên chức quốc phòng phải thực hiện nghĩa vụ của viên chức theo quy định của Luật viên chức.
0024700_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 7. Những việc quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng không được làm Khoản 1, 2, 3, 4: 1. Chống mệnh lệnh; trốn tránh, thoái thác nhiệm vụ được giao. 2. Lợi dụng chức trách, nhiệm vụ được giao để xâm phạm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. 3. Những việc trái với pháp luật, điều lệnh, điều lệ và kỷ luật của Quân đội nhân dân. 4. Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức, viên chức không được làm.
0024701_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 8. Nguyên tắc tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 1, 2, 3, 4, 5: 1. Theo yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Quân đội nhân dân. 2. Bảo đảm dân chủ, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật và bình đẳng giới. 3. Đề cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị. 4. Đúng vị trí việc làm, chức danh và đủ điều kiện, tiêu chuẩn. 5. Ưu tiên tuyển chọn, tuyển dụng hạ sĩ quan, binh sĩ có thành tích xuất sắc phục vụ trong Quân đội nhân dân; người có chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ giỏi; người có tài năng; người dân tộc thiểu số.
0024702_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 9. Đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 1, 2: 1. Đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng để xác định phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao. Kết quả đánh giá là căn cứ để bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chính sách đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng. 2. Căn cứ vào kết quả đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được phân loại đánh giá theo các mức sau: a) Hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ; b) Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ; c) Hoàn thành chức trách, nhiệm vụ; d) Không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ.
0024703_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 9. Đánh giá quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 3: 3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định chi tiết Điều này.
0024704_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 10. Thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 1, 2: 1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương ứng Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; kéo dài tuổi phục vụ, cho thôi phục vụ trong quân đội đối với quân nhân chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm Thượng tá, công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương ứng; biệt phái quân nhân chuyên nghiệp. 2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tục tuyển chọn, tuyển dụng, xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp; xếp loại, nâng loại, nâng bậc và chuyển vị trí việc làm công nhân quốc phòng; xếp hạng, thăng hạng, thay đổi vị trí việc làm của viên chức quốc phòng; thẩm quyền của chỉ huy đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và trình tự, thủ tục nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm, cho thôi phục vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
0024705_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 10. Thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 3: 3. Cấp có thẩm quyền nâng lương, phong, thăng cấp bậc quân hàm nào thì có thẩm quyền hạ bậc lương, giáng, tước đến cấp bậc quân hàm đó.
0024706_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 11. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 1, 2: 1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được khiếu nại khi có căn cứ cho rằng người chỉ huy đơn vị thực hiện hành vi không đúng chức trách đối với mình hoặc ra quyết định trái với quy định của điều lệnh, điều lệ của Quân đội nhân dân, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Người chỉ huy đơn vị có trách nhiệm tiếp nhận, xem xét và giải quyết khiếu nại theo thẩm quyền, trình tự và thủ tục do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định. 2. Thực hiện quyền khiếu nại khác theo quy định của pháp luật.
0024707_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 12. Hợp tác quốc tế trong xây dựng lực lượng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 1, 2: 1. Hợp tác quốc tế trong xây dựng lực lượng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng phải tuân theo nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, không can thiệp vào nội bộ của nhau, bình đẳng cùng có lợi, phù hợp với pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; phải bảo đảm bí mật nhà nước. 2. Hình thức hợp tác quốc tế trong xây dựng lực lượng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng: a) Đào tạo, nghiên cứu khoa học, hội thảo, trao đổi thông tin, tư liệu; b) Tham gia các hoạt động diễn tập, hội thao và thi đấu quốc tế; c) Trao đổi chuyên gia.
0024708_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 13. Quân phục, cấp hiệu, phù hiệu, trang phục, chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng Khoản 1, 2, 3: 1. Quân nhân chuyên nghiệp được cấp quân phục, cấp hiệu, phù hiệu và Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp. 2. Công nhân và viên chức quốc phòng được cấp trang phục và Chứng minh công nhân quốc phòng, Chứng minh viên chức quốc phòng. 3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
0024709_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 14. Tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp Khoản 1, 2, 3: 1. Đối tượng tuyển chọn: a) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam trong trường hợp thay đổi tổ chức, biên chế mà chức vụ đang đảm nhiệm không còn nhu cầu bố trí sĩ quan; b) Hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ, đang phục vụ trong ngạch dự bị của quân đội; c) Công nhân và viên chức quốc phòng. 2. Đối tượng tuyển dụng: Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên. 3. Điều kiện, tiêu chuẩn tuyển chọn, tuyển dụng gồm: a) Có phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ, lý lịch rõ ràng và tự nguyện phục vụ quân đội; b) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp.
0024710_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 14. Tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp Khoản 4: 4. Hình thức tuyển chọn, tuyển dụng là xét tuyển hoặc thi tuyển. Trường hợp tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại giỏi, xuất sắc hoặc có trình độ kỹ thuật nghiệp vụ bậc cao thì được tuyển chọn, tuyển dụng thông qua xét tuyển.
0024711_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 15. Xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp Khoản 1, 2: 1. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ đào tạo chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với tiêu chuẩn chức danh đảm nhiệm, được xếp loại như sau: a) Loại cao cấp nhóm I gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; loại cao cấp nhóm II gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp cao đẳng; b) Loại trung cấp gồm quân nhân chuyên nghiệp có bằng tốt nghiệp trung cấp; c) Loại sơ cấp gồm quân nhân chuyên nghiệp có chứng chỉ sơ cấp. 2. Quân nhân chuyên nghiệp được xét nâng loại khi hoàn thành tốt hoặc xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có văn bằng phù hợp do quân đội cử đi đào tạo và có năng lực đảm nhiệm chức danh tương ứng với loại quân nhân chuyên nghiệp cao hơn trong cùng ngành chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ.
0024712_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 15. Xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp Khoản 3: 3. Khi quân đội có nhu cầu, quân nhân chuyên nghiệp có thể được xét chuyển vị trí chức danh mới nếu có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của vị trí chức danh đó.
0024713_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 16. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp Khoản 1, 2: 1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm: a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp; c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp; d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp; đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp; e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp; g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp. 2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm: a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp; c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
0024714_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 16. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp Khoản 3: 3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương của từng loại.
0024715_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 17. Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp Khoản 1, 2, 3: 1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau: a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp; b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm: a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi; b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi; c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi. 3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
0024716_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 17. Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp Khoản 4: 4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu. Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
0024717_98_2015_QH13
[98_2015_QH13] LUẬT QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG Điều 18. Phong, thăng quân hàm quân nhân chuyên nghiệp Khoản 1, 2: 1. Hạ sĩ quan, binh sĩ tốt nghiệp chương trình đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ tại các cơ sở giáo dục đào tạo của quân đội; đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 của Luật này được tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp thì được xếp lương và phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng mức lương. 2. Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn.