HoangVuSnape's picture
Add new SentenceTransformer model
b789a07 verified
metadata
tags:
  - sentence-transformers
  - sentence-similarity
  - feature-extraction
  - dense
  - generated_from_trainer
  - dataset_size:500
  - loss:MatryoshkaLoss
  - loss:MultipleNegativesRankingLoss
base_model: dangvantuan/vietnamese-document-embedding
widget:
  - source_sentence: >-
      Ngành Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ là gì và sinh viên sẽ được trang bị những
      kỹ năng nào?
    sentences:
      - >-
        Triển vọng việc làm


        Các công ty xây dựng, nhà thầu xây dựng  các công ty  vấn về xây
        dựng. Các  quan, tổ chức quản  nhà nước liên quan đến xây dựng, phát
        triển hạ tầng  đô thị. Các công ty tài chính, ngân hàng  các tổ chức
        cho vay đầu  vào các dự án xây dựng. Các công ty cung cấp dịch vụ quản
         dự án   vấn xây dựng. KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG


        Thông tin tuyển sinh:


        Website: http://www.dce.hcmut.edu.vn/


         tuyển sinh: 115 (Chương trình tiêu chuẩn), 215 (Chương trình giảng
        dạy bằng tiếng Anh)


        Ngành Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông  01 chuyên ngành : Cầu
        đường. KỸ THUẬT TRẮC ĐỊA  BẢN ĐỒ


        Website: http://www.dce.hcmut.edu.vn/


        Ngành Kỹ thuật Trắc địa  Bản đồ thuộc Khoa Kỹ thuật Xây dựng. TỔNG QUAN
        CHƯƠNG TRÌNH


        Ngành Kỹ thuật Trắc địa  Bản đồ bao gồm Khoa học  công nghệ về việc
        thu thập, phân tích  biễu diễn các thông tin không gian (dựa trên Trái
        đất).  bao gồm những ứng dụng thú vị như định vị vệ tinh, viễn thám,
        trắc địa, địa chính  hệ thông tin địa lý. Kỹ thuật Trắc địa  Bản đồ
         một trong những ngành khoa học thông tin phát triển nhanh nhất  Việt
        Nam  khắp thế giới. Chương trình sẽ đào tạo thành những kỹ   tay
        nghề cao,  năng lực thiết kế  tổ chức thi công các công trình định
        vị chính xác cao bằng những kỹ thuật hiện đại như toàn đạc điện tử 
        các hệ thống định vị bằng vệ tinh; công trình thành lập bản đồ địa hình,
        địa chính  chuyên đề dưới dạng số bằng phương pháp toàn đạc, trắc
        lượng ảnh, viễn thám  biên tập; công trình thành lập  vận hành các
        hệ thống thông tin địa lý; các công tác trắc địa phục vụ xây dựng công
        trình.
      - |-
        Ngành: Sư phạm tiếng Anh

         ngành: 7140231D, Tổ hợp: (D01, D96), Điểm chuẩn: 26.08

        2. Ngành: Thiết kế đồ họa

         ngành: 7210403D, Tổ hợp: (V01, V02, V07, V08), Điểm chuẩn: 24.50

        3. Ngành: Thiết kế thời trang

         ngành: 7210404D, Tổ hợp: (V01, V02, V07, V09), Điểm chuẩn: 21.50

        4. Ngành: Ngôn ngữ Anh

         ngành: 7220201D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D96), Điểm chuẩn: 22.75

        5. Ngành: Kinh doanh Quốc tế

         ngành: 7340120D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.25

        6. Ngành: Thương mại điện tử

         ngành: 7340122D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.25

        7. Ngành: Kế toán

         ngành: 7340301D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.25

        8. Ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính

         ngành: 7480106D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.00

        9. Ngành: Hệ thống nhúng  IoT

         ngành: 7480109D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.75

        10. Ngành: Công nghệ thông tin

         ngành: 7480201D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.25

        11. Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

         ngành: 7510102D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.00

        12. Ngành: Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng

         ngành: 7510105D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.00

        13. Ngành: Công nghệ kỹ thuật  khí

         ngành: 7510201D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 21.50

        14. Ngành: Công nghệ chế tạo máy

         ngành: 7510202D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 18.00

        15. Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô 

         ngành: 7510205D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.50

        16. Ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt

         ngành: 7510206D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 16.50

        17. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

         ngành: 7510301D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.25

        18. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

         ngành: 7510302, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.75

        19. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển  tự động hóa

         ngành: 7510303, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.00

        20. Ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học

         ngành: 7510401, Tổ hợp: (A00, B00, D07, D90), Điểm chuẩn: 17.00

        21. Ngành: Công nghệ vật liệu

         ngành: 7510402D, Tổ hợp: (A00, B00, D07, D90), Điểm chuẩn: 17.00

        22. Ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường

         ngành: 7510406, Tổ hợp: (A00, B00, D07, D90), Điểm chuẩn: 17.00

        23. Ngành: Quản  công nghiệp

         ngành: 7510601, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.75

        24. Ngành: Logistics  quản  chuỗi cung ứng

         ngành: 7510605D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 24.25

        25. Ngành: Công nghệ kỹ thuật in

         ngành: 7510802D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.00

        26. Ngành: Công nghệ may

         ngành: 7540204D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.50

        27. Ngành: Kiến trúc

         ngành: 7580101, Tổ hợp: (V00, V01, V02, V03), Điểm chuẩn: 22.25

        28. Ngành: Kiến trúc nội thất

         ngành: 7580101D, Tổ hợp: (V03, V04, V05, V06), Điểm chuẩn: 22.00

        29. Ngành: Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

         ngành: 7580205D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.00

        30. Ngành: Kỹ thuật xây dựng

         ngành: 7580201D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.00

        31. Ngành: Quản trị nhà hàng  dịch vụ ăn uống

         ngành: 7840110D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.50

        32. Ngành: Quản   vận hành hạ tầng

         ngành: 7840101D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.70

        33. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển  tự động hóa

         ngành: 7510303D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.75

        34. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

         ngành: 7510302D, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 21.50

        CLC Tiếng Việt

        1. Ngành: Thiết kế thời trang

         ngành: 7210404C, Tổ hợp: (V01, V02, V07, V09), Điểm chuẩn: 21.60

        2. Ngành: Thương mại điện tử

         ngành: 7340122C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.50

        3. Ngành: Kế toán

         ngành: 7340301C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.75

        4. Ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính

         ngành: 7480106C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.65

        5. Ngành: Công nghệ thông tin

         ngành: 7480201C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 26.00

        6. Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

         ngành: 7510102C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 20.00

        7. Ngành: Công nghệ kỹ thuật  khí

         ngành: 7510201C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.00

        8. Ngành: Công nghệ chế tạo máy

         ngành: 7510202C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.00

        9. Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô 

         ngành: 7510205C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.00

        10. Ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt

         ngành: 7510206C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.00

        11. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

         ngành: 7510301C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.00

        12. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển  tự động hóa

         ngành: 7510303C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.00

        13. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

         ngành: 7510302C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.50

        14. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

         ngành: 7510302C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.50

        15. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển  tự động hóa

         ngành: 7510303C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 24.00

        16. Ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường

         ngành: 7510406C, Tổ hợp: (A00, B00, D07, D90), Điểm chuẩn: 17.50

        17. Ngành: Quản  công nghiệp

         ngành: 7510601C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.75

        18. Ngành: Công nghệ kỹ thuật  điện tử

         ngành: 7510203C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 21.50

        19. Ngành: Công nghệ may

         ngành: 7540204C, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.25

        CLC Tiếng Anh:

        1. Ngành: Công nghệ kỹ thuật máy tính

         ngành: 7480106A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 26.00

        2. Ngành: Công nghệ thông tin

         ngành: 7480201A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 26.50

        3. Ngành: Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng

         ngành: 7510102A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.75

        4. Ngành: Công nghệ kỹ thuật  khí

         ngành: 7510201A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.50

        5. Ngành: Công nghệ chế tạo máy

         ngành: 7510202A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.50

        6. Ngành: Công nghệ kỹ thuật ô 

         ngành: 7510205A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.50

        7. Ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt

         ngành: 7510206A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 17.00

        8. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

         ngành: 7510301A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.50

        9. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển  tự động hóa

         ngành: 7510303A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.50

        10. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông

         ngành: 7510302A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 22.25

        11. Ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển  tự động hóa

         ngành: 7510303A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 23.50

        12. Ngành: Quản  công nghiệp

         ngành: 7510601A, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 19.25

        Nhân tài

        Ngành: Robot  trí tuệ nhân tạo

         ngành: 7510209NT, Tổ hợp: (A00, A01, D01, D90), Điểm chuẩn: 25.00
      - >-
        xiv. Khoa tiếng Nhật


        1. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO


        ĐÀO TẠO CỬ NHÂN (4 NĂM)


        2.CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN


        ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN: 8


        Tiến sĩ: 1


        Thạc sĩ: 5


        Cử nhân: 2


        3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO


        Đào tạo cử nhân ngôn ngữ Nhật,  phẩm chất chính trị, đạo đức  sức
        khỏe tốt, hiểu  vận dụng các tri thức  bản về ngôn ngữ tiếng Nhật.
        Sau khi tốt nghiệp, người học  đủ năng lực để làm việc  các  quan,
        tổ chức, các công ty, doanh nghiệp yêu cầu chuẩn về kỹ năng sử dụng
        tiếng Nhật đáp ứng những yêu cầu của  hội  của nền kinh tế trong quá
        trình hội nhập quốc tế. 4. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO


        ĐẠI HỌC


        Cử nhân Ngôn ngữ Nhật


        xv. Khoa tiếng Hàn Quốc


        1. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO


        ĐÀO TẠO CỬ NHÂN (4 NĂM)


        TUYỂN SINH:


        2016 - 2017: 150 SV


        2017 - 2018: 195 SV


        2018 - 2019: 120 SV


        2019 - 2020: 54 SV


        2021 - 2022: 120 SV


        2022 - 2023: 88 SV


        Song ngành: 20 SV


        2. CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN


        ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN: 6


        Tiến sĩ: 1


        Thạc sĩ: 4


        Cử nhân: 1


        3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO


        Đào tạo cử nhân ngôn ngữ Hàn Quốc,  phẩm chất chính trị, đạo đức 
        sức khỏe tốt, hiểu  vận dụng các tri thức  bản về ngôn ngữ tiếng Hàn
        Quốc - định hướng biên phiên dịch. Sau khi tốt nghiệp, người học  đủ
        năng lực để làm việc  các  quan, tổ chức, các công ty, doanh nghiệp
        yêu cầu chuẩn về kỹ năng sử dụng tiếng Hàn Quốc đáp ứng những yêu cầu
        của  hội  của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế. Đào tạo
        cử nhân ngôn ngữ Hàn Quốc chuyên ngành Du lịch,  phẩm chất chính trị,
        đạo đức  sức khỏe tốt, hiểu  vận dụng các tri thức  bản về ngôn
        ngữ Hàn Quốc ngành Du lịch. Sau khi tốt nghiệp, người học  đủ năng lực
        để làm việc  các  quan, tổ chức, các công ty, doanh nghiệp yêu cầu
        chuẩn về công việc du lịch  các công việc  liên quan đáp ứng những
        yêu cầu của  hội  của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.
  - source_sentence: >-
      Điểm chuẩn dự kiến của một số ngành học như Vật lý học hay Công nghệ Thông
      tin là bao nhiêu?
    sentences:
      - >-
        STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 7220201 Ngôn ngữ
        Anh A; B; C01; C02; C03; C04 21 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A; B;
        C01; C02; C03; C04 21 3 7220209 Ngôn ngữ Nhật A; B; C01; C02; C03; C04
        21 4 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A; B; C01; C02; C03; C04 21 5 7320106
        Công nghệ truyền thông A; B; C01; C02; C03; C04 21 6 7340101 Quản trị
        kinh doanh A; B; C01; C02; C03; C04 21 7 7480201 Công nghệ thông tin A;
        B; C01; C02; C03; C04 21 Phương thức xét tuyển của fpt khá giống nhau.
      - >-
        An ninh mạng: Làm việc tại các công ty bảo mật, ngân hàng, các tổ chức
        phòng chống tội phạm mạng và bảo vệ thông tin. Quản lý hệ thống và mạng
        máy tính: Làm việc tại các công ty quản lý hệ thống máy tính, mạng dữ
        liệu lớn, và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin. Trí tuệ nhân tạo (AI) và
        Khoa học dữ liệu: Phát triển các hệ thống AI, phân tích dữ liệu và học
        máy (machine learning) trong các ứng dụng như tự động hóa, nhận diện
        hình ảnh và phân tích dự đoán. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO & MÔN HỌC


        Sinh viên sẽ học các môn như:


        Lập trình  phát triển phần mềm: Học cách lập trình bằng các ngôn ngữ
        phổ biến như Java, Python, C++,  phát triển các ứng dụng phần mềm cho
        các nền tảng khác nhau. Mạng máy tính  hệ thống phân tán: Kiến thức về
        thiết kế, triển khai  quản  các mạng máy tính, hệ thống phân tán, 
        các giao thức mạng hiện đại. An ninh mạng: Các phương pháp  công nghệ
        bảo mật trong việc bảo vệ dữ liệu  hệ thống mạng khỏi các mối đe dọa.
        Trí tuệ nhân tạo  học máy: Học các  thuyết  kỹ thuật liên quan đến
        AI, học máy, khai thác dữ liệu  phân tích dữ liệu lớn.  sở dữ liệu:
        Quản   tối ưu hóa  sở dữ liệu, học cách phát triển các hệ thống 
        sở dữ liệu lớn, ứng dụng trong các doanh nghiệp  tổ chức. Trí tuệ nhân
        tạo


         tuyển sinh: 7480107


        Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; B08; D07


        Thông tin liên hệ:


        Địa chỉ: Khoa Công nghệ thông tin, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
        TP.HCM, 227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, TP.HCM


        Điện thoại: (028) 38 585 726


        Email: [email protected]


        Website: https://www.fit.hcmus.edu.vn/


        TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH


        Chương trình đào tạo ngành Trí tuệ nhân tạo tại Trường Đại học Khoa học
        Tự nhiên TP.HCM trang bị cho sinh viên kiến thức vững chắc về các 
        thuyết  ứng dụng của trí tuệ nhân tạo (AI), học máy (machine
        learning),  các kỹ thuật xử  dữ liệu lớn. Sinh viên sẽ được đào tạo
        để phát triển các hệ thống thông minh, phân tích dữ liệu  ứng dụng AI
        trong các lĩnh vực như nhận diện hình ảnh, xử  ngôn ngữ tự nhiên,
        robot  các hệ thống tự động hóa. Chương trình học chú trọng đến việc
        kết hợp  thuyết với thực hành, giúp sinh viên  thể giải quyết các
        bài toán thực tế trong môi trường công nghệ phát triển nhanh chóng. 
        SỞ VẬT CHẤT CHẤT LƯỢNG CAO


        Khoa Công nghệ thông tin  các phòng thí nghiệm hiện đại phục vụ cho
        việc nghiên cứu  học tập trong ngành Trí tuệ nhân tạo, bao gồm các
        phòng lab chuyên về học máy, xử  ngôn ngữ tự nhiên, robot  các ứng
        dụng AI. Sinh viên   hội tiếp cận với các công cụ phần mềm mạnh mẽ,
         phỏng AI  các nền tảng học máy được ứng dụng trong các ngành công
        nghiệp khác nhau. CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT


        Chương trình học theo hướng thực tiễn: Sinh viên được đào tạo các kỹ
        năng giải quyết bài toán thực tế thông qua các dự án nghiên cứu  hợp
        tác với các công ty công nghệ. Môi trường học tập sáng tạo: Các chương
        trình hackathon, workshop  dự án nghiên cứu  những  hội để sinh
        viên thể hiện sự sáng tạo  tìm ra giải pháp sáng tạo cho các vấn đề
        trong trí tuệ nhân tạo.  hội nghề nghiệp  du học: Sinh viên  thể
        tham gia vào các chương trình trao đổi sinh viên quốc tế    hội
        làm việc tại các công ty hàng đầu về AI trong  ngoài nước. Các công ty
        như Google, Facebook,  các công ty khởi nghiệp về AI luôn tìm kiếm
        những tài năng  nền tảng vững về AI. TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP &  HỘI
        VIỆC LÀM


        Sinh viên tốt nghiệp ngành Trí tuệ nhân tạo  thể làm việc trong các
        lĩnh vực như:


        Phát triển phần mềm AI: Làm việc tại các công ty công nghệ phát triển
        các hệ thống AI, phần mềm học máy,  các sản phẩm tự động hóa.
      - >-
        Vật lý học – 22.55


        xxxix. Hóa học  23.47


        xl. Công nghệ Thông tin  23.34


        xli. Công tác  hội  22.00


        xlii. Du lịch  22.00


        8. Học phí trường Đại học  phạm TPHCM 2023 dự kiến từ 9,8 đến 11,7
        triệu đồng một năm. Riêng các ngành  phạm được miễn học phí.
  - source_sentence: >-
      Làm thế nào để đăng ký xét tuyển và thời gian dự kiến cho các phương thức
      tuyển sinh là khi nào?
    sentences:
      - >-
        4. Các ngành đào tạo


        a. ĐẠI HỌC


        Cử nhân  phạm Ngữ văn


        Cử nhân Văn học (Hệ Chính quy; Văn bằng 2)


        Cử nhân Việt Nam học


        Cử nhân Tiếng Việt  Văn hóa Việt Nam


        b. SAU ĐẠI HỌC


        Thạc  Văn học Việt Nam


        Thạc  Văn học nước ngoài


        Thạc   luận văn học


        Thạc  Ngôn ngữ học


        Tiến  Văn học Việt Nam


        Tiến  Văn học nước ngoài


        Tiến   luận ngôn ngữ


        c. BỒI DƯỠNG


        Chuyên đề cung cấp kiến thức mới; kỹ năng, phương pháp dạy học mới, nâng
        cao tính thực tiễn, chú trọng phát triển năng lực  người học


        ii. Khoa Lịch sử


        1. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO


        ĐÀO TẠO CỬ NHÂN (4 NĂM)


        Cử nhân  phạm Lịch sử


        TUYỂN SINH:


        2005 - 2015: 1.425 Cử nhân  phạm Lịch sử


        2006 - 2015: 343 Cử nhân Quốc tế học


        2007 - 2015: 464 Cử nhân Sử - GDQP


        ĐÀO TẠO CAO HỌC (2 NĂM)


        Bắt đầu đào tạo Thạc  từ 1999


        ThS Lịch sử Việt Nam  ThS Lịch sử thế giới


        TUYỂN SINH: 20 - 25 HV/năm


        2016 - 2017: 09 HV


        ĐÀO TẠO TIẾN 


        Tiến  Lịch sử Việt Nam


        TUYỂN SINH: 5 - 10 NCS/năm


        2017- 2018: 15 NCS


        2. CHẤT LƯỢNG GIẢNG VIÊN


        SỐ LƯỢNG GIẢNG VIÊN: 22


        SỐ LƯỢNG CHUYÊN VIÊN: 02


        PGS.TS: 01


        Tiến sĩ: 12


        Thạc sĩ: 09


        3. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO


        Đào tạo Cử nhân  phạm Lịch sử đáp ứng yêu cầu về phẩm chất, năng lực
        đối với giáo viên Lịch sử, bao gồm:  phẩm chất chính trị  đạo đức
        nghề nghiệp,  kiến thức hệ thống, toàn diện về khoa học Lịch sử 
        phương pháp dạy học Lịch sử,  năng lực thích ứng, sáng tạo, tự bồi
        dưỡng phát triển chuyên môn theo yêu cầu của ngành giáo dục  của 
        hội. Đào tạo Cử nhân Quốc tế học  phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, 
        kiến thức vững chắc về ngành học để đáp ứng nhu cầu công tác trong các
         quan, tổ chức chuyên về hoạt động đối ngoại của nhà nước, trong các
        công ty đa quốc gia hoặc các tổ chức phi chính phủ; đồng thời  khả
        năng thích ứng cao trong bối cảnh hội nhập quốc tế  khu vực.
      - >-
        Kết quả được công bố trước kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cách thức đăng ký:
        Thí sinh đăng ký trực tuyến thông qua hệ thống website của trường và nộp
        hồ sơ theo thông báo tuyển sinh theo quy định. 1.2 Phương thức 2: Xét
        tuyển kết hợp Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập/chứng chỉ
        năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên


        Đối tượng xét tuyển: Thí sinh thuộc 1 trong 3 đối tượng sau:


        Đối tượng 1: Thí sinh thuộc hệ chuyên, lớp chuyên Toán  Tin, Lý, Hóa,
        Văn  Ngoại ngữ của các trường THPT trọng điểm quốc gia/chuyên. Đối
        tượng 2: Thí sinh hệ không chuyên; hoặc hệ chuyên lớp chuyên (khác với
        các tổ hợp môn xét tuyển của Nhà trường). Đối tượng 3: Thí sinh (hệ
        chuyên  không chuyên)  các chứng chỉ năng lực quốc tế SAT, ACT hoặc
        A-level. Lưu ý: Áp dụng cho các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh 
        các chương trình Chất lượng cao Ngôn ngữ thương mại. Thời gian tuyển
        sinh: Dự kiến từ 22/5  31/5/2023. Kết quả được công bố trước kỳ thi tốt
        nghiệp THPT. Cách thức đăng ký: Thí sinh đăng  trực tuyến thông qua hệ
        thống website của trường  nộp hồ  theo thông báo tuyển sinh của Nhà
        trường. 1.3 Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
         kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023


        Áp dụng cho: Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh  Ngôn ngữ
        thương mại. Thời gian tuyển sinh: Dự kiến cuối tháng 7/2023, ngay sau
        khi  kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Cách thức đăng ký: Thí sinh
        đăng  trực tuyến thông qua hệ thống website của trường  nộp hồ 
        theo thông báo tuyển sinh của Nhà trường. 1.4 Phương thức 4: Xét tuyển
        dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023


        Áp dụng cho: Các chương trình tiêu chuẩn  định hướng nghề nghiệp quốc
        tế.
      - >-
        Ứng dụng hạt nhân: Tìm hiểu về ứng dụng năng lượng hạt nhân, y học hạt
        nhân, và xử lý chất thải hạt nhân trong công nghiệp. Kỹ thuật đo lường:
        Các kỹ thuật đo đạc, phân tích phóng xạ, và các ứng dụng trong nghiên
        cứu khoa học. Vật lý Y khoa


         tuyển sinh: 7520403


        Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; A02; D90


        Thông tin liên hệ:


        Địa chỉ: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP.HCM, 227 Nguyễn Văn Cừ,
        Quận 5, TP.HCM


        Điện thoại: (028) 38 585 726


        Email: [email protected]


        Website: https://www.hcmus.edu.vn


        TỔNG QUAN CHƯƠNG TRÌNH


        Chương trình đào tạo ngành Vật  Y khoa tại Trường Đại học Khoa học Tự
        nhiên TP.HCM cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng về vật lý, sinh
        học  y học, đặc biệt  các ứng dụng vật  trong y tế. Sinh viên sẽ
        được trang bị kiến thức về các thiết bị y tế như máy chụp X-quang, máy
        cộng hưởng từ (MRI), máy cắt lớp vi tính (CT),  các phương pháp điều
        trị bằng tia xạ. Chương trình học kết hợp  thuyết với thực hành để
        sinh viên  thể ứng dụng các kiến thức trong các môi trường y tế thực
        tế.  SỞ VẬT CHẤT CHẤT LƯỢNG CAO


        Trường sở hữu các phòng thí nghiệm hiện đại chuyên về vật  y khoa, với
        các thiết bị y tế tiên tiến phục vụ cho việc học tập  nghiên cứu. Các
        phòng thí nghiệm này cung cấp  hội cho sinh viên thực hành với các
        thiết bị như máy chụp X-quang, CT, MRI  các thiết bị điều trị ung thư
        bằng tia xạ. CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT


        Chương trình học kết hợp  thuyết  thực hành: Sinh viên không chỉ học
         thuyết  còn được thực hành trên các thiết bị y tế hiện đại trong
        các bệnh viện   sở y tế. Liên kết với các bệnh viện   sở y tế:
        Trường  các mối quan hệ hợp tác với các bệnh viện lớn, giúp sinh viên
          hội thực tập  nghiên cứu tại các  sở y tế  ứng dụng vật  y
        khoa.  hội du học  học bổng: Sinh viên  thể tham gia các chương
        trình trao đổi sinh viên  nhận học bổng du học thạc sĩ, tiến  tại
        các trường đại học nổi tiếng trên thế giới. TRIỂN VỌNG NGHỀ NGHIỆP & 
        HỘI VIỆC LÀM


        Sinh viên tốt nghiệp ngành Vật  Y khoa  thể làm việc trong các lĩnh
        vực như:


        Các bệnh viện, phòng khám   sở y tế: Vật  gia trong các bệnh viện
         phòng khám sử dụng thiết bị y tế như X-quang, CT, MRI,  các phương
        pháp điều trị tia xạ.
  - source_sentence: >-
      Các phương thức xét tuyển vào Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm
      2022 là gì?
    sentences:
      - >-
        Công nghệ thông tin, 7480201V, Tổ hợp: A00; A01; D01; D90, Điểm chuẩn:
        25.97 13. An toàn thông tin, 7480202V, Tổ hợp: A00; A01; D01; D90, Điểm
        chuẩn: 24.89 14. Kỹ thuật dữ liệu, 7480203V, Tổ hợp: A00; A01; D01; D90,
        Điểm chuẩn: 24.05 15. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, 7510102V,
        Tổ hợp: A00; A01; D01; D90, Điểm chuẩn: 23.05 16. Hệ thống kỹ thuật công
        trình xây dựng, 7510106V, Tổ hợp: A00; A01; D01; D90, Điểm chuẩn: 22.22
        17. Công nghệ kỹ thuật cơ khí, 7510201V, Tổ hợp: A00; A01; D01; D90,
        Điểm chuẩn: 25.1 18. Công nghệ chế tạo máy, 7510202V, Tổ hợp: A00; A01;
        D01; D90, Điểm chuẩn: 24.27 19. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, 7510203V,
        Tổ hợp: A00; A01; D01; D90, Điểm chuẩn: 25.45 20. Công nghệ kỹ thuật ô
        tô, 7510205V, Tổ hợp: A00; A01; D01; D90, Điểm chuẩn: 25.39 21.
      - >-
        1. Phương thức xét tuyển


        Trường Đại học  phạm TP Hồ Chí Minh xét tuyển đại học chính quy năm
        2022 theo các phương thức sau:


        Xét tuyển thẳng


        Ưu tiên xét tuyển  xét tuyển thí sinh  học sinh lớp chuyên


        Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022


        Xét học bạ THPT


        Xét tuyển kết hợp thi tuyển với các ngành năng khiếu


        Thông tin chi tiết về từng phương thức như sau:


        A. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng


        Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. B. Phương thức 2: Ưu tiên xét
        tuyển  xét tuyển thí sinh lớp chuyên


        a) Ưu tiên xét tuyển


        Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:


        Áp dụng với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022


        Thí sinh xét tuyển ngành Giáo dục mầm non: Phải tham gia kỳ thi năng
        khiếu do trường Đại học  phạm TPHCM tổ chức  >= 6.5 điểm. b) Xét
        tuyển thí sinh  học sinh lớp chuyên


        Đối tượng ưu tiên xét tuyển lớp chuyên: Thí sinh tốt nghiệp các trường
        THPT (theo danh sách)  học lực lớp 12 chuyên năm 2021  2022 từ giỏi
        trở lên  đạt 1 trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên vào ngành đúng
        hoặc gần đúng:


        (1) Tham gia đội tuyển HSG quốc gia hoặc đội tuyển dự cuộc thi KHKT cấp
        quốc gia


        (2) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi HSG do cấp tỉnh trở lên tổ chức


        (3) Thí sinh  chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng
        với các ngành ngoại ngữ đúng hoặc gần)


        (4)  học lực lớp 10, 11 chuyên đạt học sinh giỏi.
      - >-
        2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (phương thức
        này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể
        chất)


        Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ  đăng  xét
        tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục  Đào tạo xác định
        ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt
        nghiệp THPT năm 2024). 3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (phương
        thức này áp dụng với tất cả các ngành trừ Giáo dục Mầm non  Giáo dục
        Thể chất)


        Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT
        năm 2024 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:


        +  học lực lớp 12 xếp loại giỏi;


        +  điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
  - source_sentence: Chương trình đào tạo của Đại học FPT  những điểm nổi bật nào?
    sentences:
      - >-
        Học phí: 11,900,000 VNĐ/mức. 3. Các khoản phí cần nộp khi nhập học


        Học phí kỳ định hướng: 11,900,000 VNĐ (có 01 học kỳ định hướng, chỉ áp
        dụng cho SV mới nhập học năm 2024)


        Học phí 01 mức tiếng Anh chuẩn bị: 11,900,000 VNĐ/mức


        1. Giáo trình chuẩn quốc tế


        Chương trình học của Đại học FPT được thiết kế theo chuẩn của Hiệp hội
        Máy tính (Association for Computing Machinery-ACM), chuẩn đào tạo kỹ 
        phần mềm của Accreditation Board for Engineering and Technology (ABET 
        Mỹ), Hiệp hội Phần mềm Việt Nam (VINASA)


        Tất cả các giáo trình của Đại học FPT đều được nhập khẩu từ nước ngoài
        về  cập nhật liên tục theo từng kỳ học


        2. Chú trọng vào thực hành


        Với thời lượng số tiết thực hành lên đến 60%, sinh viên Đại học FPT đã
        được làm quen với công việc ngay từ trên ghế nhà trường. 1 lớp học tối
        đa 30 sinh viên nên trong các giờ thực hành sinh viên sẽ được các thầy
         giảng viên hướng dẫn rất tỉ mỉ  chi tiết


        3. Chú trọng vào ngoại ngữ  kỹ năng mềm


        Năm đầu tiên các bạn sinh viên sẽ phải trải qua 6 kỳ học tiếng Anh để 
        thể đạt được nền tảng ngoại ngữ nhất định trước khi sang năm thứ 2 bước
        vào kỳ học chuyên ngành. Ngoài tiếng Anh  ngôn ngữ bắt buộc ra thì
        sinh viên Đại học FPT còn được học thêm tiếng Nhật. Như vậy sau khi ra
        trường các bạn sinh viên  thêm rất nhiều  hội để  thể làm việc tại
        nước ngoài


        Ngay từ những ngày đầu thành lập, đại học FPT đã đề cao việc phát triển
        bản thân đặc biệt  kỹ năng mềm cho sinh viên. Các bạn sinh viên sẽ
        được học rất nhiều các khoá học như kỹ năng thuyết trình,  duy phản
        biện, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng viết CV .
      - >-
        STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 7220201 Ngôn ngữ
        Anh A; B; C01; C02; C03; C04 21 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A; B;
        C01; C02; C03; C04 21 3 7220209 Ngôn ngữ Nhật A; B; C01; C02; C03; C04
        21 4 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A; B; C01; C02; C03; C04 21 5 7320106
        Công nghệ truyền thông A; B; C01; C02; C03; C04 21 6 7340101 Quản trị
        kinh doanh A; B; C01; C02; C03; C04 21 7 7480201 Công nghệ thông tin A;
        B; C01; C02; C03; C04 21 Phương thức xét tuyển của fpt khá giống nhau.
      - >-
        Các môn học được giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Anh, giúp sinh viên phát
        triển kỹ năng ngoại ngữ cũng như kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực
        sinh học. Chương trình chú trọng vào các kỹ năng nghiên cứu, phân tích
        và giải quyết vấn đề trong môi trường sinh học toàn cầu. CƠ SỞ VẬT CHẤT
        CHẤT LƯỢNG CAO


        Các sinh viên trong chương trình này sẽ được học tập  nghiên cứu trong
        một môi trường quốc tế hóa, với các thiết bị nghiên cứu hiện đại  các
         sở vật chất đạt chuẩn quốc tế. Ngoài ra, các phòng thí nghiệm  khu
        vực học tập đều được trang bị công nghệ tiên tiến phục vụ cho nghiên cứu
        chuyên sâu. CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT


        Học bằng tiếng Anh: Mọi môn học đều được giảng dạy bằng tiếng Anh, giúp
        sinh viên nâng cao khả năng ngoại ngữ  tiếp cận kiến thức quốc tế. 
        hội trao đổi quốc tế: Sinh viên   hội tham gia các chương trình trao
        đổi sinh viên, học tập tại các trường đối tác quốc tế. Hỗ trợ nghề
        nghiệp: Chương trình cung cấp các khóa huấn luyện   vấn nghề nghiệp,
        giúp sinh viên chuẩn bị tốt cho công việc sau khi tốt nghiệp. TRIỂN VỌNG
        NGHỀ NGHIỆP &  HỘI VIỆC LÀM


        Với nền tảng kiến thức vững chắc  khả năng sử dụng tiếng Anh, sinh
        viên chương trình tăng cường tiếng Anh  thể làm việc tại:


        Các tổ chức nghiên cứu quốc tế, các viện nghiên cứu sinh học.
pipeline_tag: sentence-similarity
library_name: sentence-transformers
metrics:
  - cosine_accuracy@1
  - cosine_accuracy@3
  - cosine_accuracy@5
  - cosine_accuracy@10
  - cosine_precision@1
  - cosine_precision@3
  - cosine_precision@5
  - cosine_precision@10
  - cosine_recall@1
  - cosine_recall@3
  - cosine_recall@5
  - cosine_recall@10
  - cosine_ndcg@10
  - cosine_mrr@10
  - cosine_map@100
model-index:
  - name: SentenceTransformer based on dangvantuan/vietnamese-document-embedding
    results:
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: dim 768
          type: dim_768
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.466
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.63
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.678
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.752
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.466
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.21
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.1356
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.0752
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.466
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.63
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.678
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.752
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.6061109322735273
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.5599031746031748
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.5685727812660539
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: dim 512
          type: dim_512
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.464
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.626
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.684
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.746
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.464
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.20866666666666664
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.1368
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.0746
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.464
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.626
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.684
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.746
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.6015125723964755
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.55565
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.5647769486133264
            name: Cosine Map@100
      - task:
          type: information-retrieval
          name: Information Retrieval
        dataset:
          name: dim 256
          type: dim_256
        metrics:
          - type: cosine_accuracy@1
            value: 0.452
            name: Cosine Accuracy@1
          - type: cosine_accuracy@3
            value: 0.602
            name: Cosine Accuracy@3
          - type: cosine_accuracy@5
            value: 0.672
            name: Cosine Accuracy@5
          - type: cosine_accuracy@10
            value: 0.732
            name: Cosine Accuracy@10
          - type: cosine_precision@1
            value: 0.452
            name: Cosine Precision@1
          - type: cosine_precision@3
            value: 0.20066666666666666
            name: Cosine Precision@3
          - type: cosine_precision@5
            value: 0.13439999999999996
            name: Cosine Precision@5
          - type: cosine_precision@10
            value: 0.0732
            name: Cosine Precision@10
          - type: cosine_recall@1
            value: 0.452
            name: Cosine Recall@1
          - type: cosine_recall@3
            value: 0.602
            name: Cosine Recall@3
          - type: cosine_recall@5
            value: 0.672
            name: Cosine Recall@5
          - type: cosine_recall@10
            value: 0.732
            name: Cosine Recall@10
          - type: cosine_ndcg@10
            value: 0.5883841253468854
            name: Cosine Ndcg@10
          - type: cosine_mrr@10
            value: 0.5428119047619047
            name: Cosine Mrr@10
          - type: cosine_map@100
            value: 0.5525017191408654
            name: Cosine Map@100

SentenceTransformer based on dangvantuan/vietnamese-document-embedding

This is a sentence-transformers model finetuned from dangvantuan/vietnamese-document-embedding. It maps sentences & paragraphs to a 768-dimensional dense vector space and can be used for semantic textual similarity, semantic search, paraphrase mining, text classification, clustering, and more.

Model Details

Model Description

Model Sources

Full Model Architecture

SentenceTransformer(
  (0): Transformer({'max_seq_length': 8192, 'do_lower_case': False, 'architecture': 'VietnameseModel'})
  (1): Pooling({'word_embedding_dimension': 768, 'pooling_mode_cls_token': True, 'pooling_mode_mean_tokens': False, 'pooling_mode_max_tokens': False, 'pooling_mode_mean_sqrt_len_tokens': False, 'pooling_mode_weightedmean_tokens': False, 'pooling_mode_lasttoken': False, 'include_prompt': True})
  (2): Normalize()
)

Usage

Direct Usage (Sentence Transformers)

First install the Sentence Transformers library:

pip install -U sentence-transformers

Then you can load this model and run inference.

from sentence_transformers import SentenceTransformer

# Download from the 🤗 Hub
model = SentenceTransformer("HoangVuSnape/vietnamese-document-embedding_pr_v3")
# Run inference
sentences = [
    'Chương trình đào tạo của Đại học FPT có những điểm nổi bật nào?',
    'Học phí: 11,900,000 VNĐ/mức. 3. Các khoản phí cần nộp khi nhập học\n\nHọc phí kỳ định hướng: 11,900,000 VNĐ (có 01 học kỳ định hướng, chỉ áp dụng cho SV mới nhập học năm 2024)\n\nHọc phí 01 mức tiếng Anh chuẩn bị: 11,900,000 VNĐ/mức\n\n1. Giáo trình chuẩn quốc tế\n\nChương trình học của Đại học FPT được thiết kế theo chuẩn của Hiệp hội Máy tính (Association for Computing Machinery-ACM), chuẩn đào tạo kỹ sư phần mềm của Accreditation Board for Engineering and Technology (ABET – Mỹ), Hiệp hội Phần mềm Việt Nam (VINASA)\n\nTất cả các giáo trình của Đại học FPT đều được nhập khẩu từ nước ngoài về và cập nhật liên tục theo từng kỳ học\n\n2. Chú trọng vào thực hành\n\nVới thời lượng số tiết thực hành lên đến 60%, sinh viên Đại học FPT đã được làm quen với công việc ngay từ trên ghế nhà trường. 1 lớp học tối đa 30 sinh viên nên trong các giờ thực hành sinh viên sẽ được các thầy cô giảng viên hướng dẫn rất tỉ mỉ và chi tiết\n\n3. Chú trọng vào ngoại ngữ và kỹ năng mềm\n\nNăm đầu tiên các bạn sinh viên sẽ phải trải qua 6 kỳ học tiếng Anh để có thể đạt được nền tảng ngoại ngữ nhất định trước khi sang năm thứ 2 bước vào kỳ học chuyên ngành. Ngoài tiếng Anh là ngôn ngữ bắt buộc ra thì sinh viên Đại học FPT còn được học thêm tiếng Nhật. Như vậy sau khi ra trường các bạn sinh viên có thêm rất nhiều cơ hội để có thể làm việc tại nước ngoài\n\nNgay từ những ngày đầu thành lập, đại học FPT đã đề cao việc phát triển bản thân đặc biệt là kỹ năng mềm cho sinh viên. Các bạn sinh viên sẽ được học rất nhiều các khoá học như kỹ năng thuyết trình, tư duy phản biện, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng phỏng vấn, kỹ năng viết CV .',
    'STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú 1 7220201 Ngôn ngữ Anh A; B; C01; C02; C03; C04 21 2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A; B; C01; C02; C03; C04 21 3 7220209 Ngôn ngữ Nhật A; B; C01; C02; C03; C04 21 4 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A; B; C01; C02; C03; C04 21 5 7320106 Công nghệ truyền thông A; B; C01; C02; C03; C04 21 6 7340101 Quản trị kinh doanh A; B; C01; C02; C03; C04 21 7 7480201 Công nghệ thông tin A; B; C01; C02; C03; C04 21 Phương thức xét tuyển của fpt khá giống nhau.',
]
embeddings = model.encode(sentences)
print(embeddings.shape)
# [3, 768]

# Get the similarity scores for the embeddings
similarities = model.similarity(embeddings, embeddings)
print(similarities)
# tensor([[1.0000, 0.7188, 0.5351],
#         [0.7188, 1.0000, 0.5165],
#         [0.5351, 0.5165, 1.0000]])

Evaluation

Metrics

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.466
cosine_accuracy@3 0.63
cosine_accuracy@5 0.678
cosine_accuracy@10 0.752
cosine_precision@1 0.466
cosine_precision@3 0.21
cosine_precision@5 0.1356
cosine_precision@10 0.0752
cosine_recall@1 0.466
cosine_recall@3 0.63
cosine_recall@5 0.678
cosine_recall@10 0.752
cosine_ndcg@10 0.6061
cosine_mrr@10 0.5599
cosine_map@100 0.5686

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.464
cosine_accuracy@3 0.626
cosine_accuracy@5 0.684
cosine_accuracy@10 0.746
cosine_precision@1 0.464
cosine_precision@3 0.2087
cosine_precision@5 0.1368
cosine_precision@10 0.0746
cosine_recall@1 0.464
cosine_recall@3 0.626
cosine_recall@5 0.684
cosine_recall@10 0.746
cosine_ndcg@10 0.6015
cosine_mrr@10 0.5556
cosine_map@100 0.5648

Information Retrieval

Metric Value
cosine_accuracy@1 0.452
cosine_accuracy@3 0.602
cosine_accuracy@5 0.672
cosine_accuracy@10 0.732
cosine_precision@1 0.452
cosine_precision@3 0.2007
cosine_precision@5 0.1344
cosine_precision@10 0.0732
cosine_recall@1 0.452
cosine_recall@3 0.602
cosine_recall@5 0.672
cosine_recall@10 0.732
cosine_ndcg@10 0.5884
cosine_mrr@10 0.5428
cosine_map@100 0.5525

Training Details

Training Dataset

Unnamed Dataset

  • Size: 500 training samples
  • Columns: anchor and positive
  • Approximate statistics based on the first 500 samples:
    anchor positive
    type string string
    details
    • min: 10 tokens
    • mean: 26.05 tokens
    • max: 62 tokens
    • min: 29 tokens
    • mean: 605.11 tokens
    • max: 6602 tokens
  • Samples:
    anchor positive
    Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng gì? Sau khi tốt nghiệp, người học sẽ:

    Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn

    Có các kiến thức kỹ thuật cơ sở ngành và chuyên ngành giúp đủ năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ sản xuất, chế tạo và ứng dụng vật liệu vào trong xây dựng, kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu và cấu kiện sản phẩm xây dựng, nghiên cứu sản xuất chế tạo và phát triển các loại vật liệu mới, hiện đại, tiên tiến, độc đáo, hiệu quả, xanh, bền vững… nhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong công nghiệp xây dựng và kiến trúc, thiết kế và thi công trong các công trình xây dựng; có tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu;

    Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa;

    Có hiểu biết về kinh tế, chính trị, có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và n...
    Chương trình Kỹ thuật Môi trường đào tạo sinh viên về những năng lực nào và có điểm gì nổi bật đối với chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh? Sau khi tốt nghiệp, người học sẽ:

    Có kiến thức cơ bản về toán học, khoa học tự nhiên, đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và khả năng học tập ở trình độ cao hơn

    Có các kiến thức kỹ thuật cơ sở ngành và chuyên ngành giúp đủ năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ sản xuất, chế tạo và ứng dụng vật liệu vào trong xây dựng, kiểm soát chất lượng nguyên vật liệu và cấu kiện sản phẩm xây dựng, nghiên cứu sản xuất chế tạo và phát triển các loại vật liệu mới, hiện đại, tiên tiến, độc đáo, hiệu quả, xanh, bền vững… nhằm hướng tới sự phát triển bền vững trong công nghiệp xây dựng và kiến trúc, thiết kế và thi công trong các công trình xây dựng; có tính sáng tạo trong hoạt động nghề nghiệp, có khả năng tự học và tự nghiên cứu;

    Có kỹ năng cá nhân, nghề nghiệp, giao tiếp, làm việc nhóm đủ để làm việc trong môi trường làm việc liên ngành, đa văn hóa;

    Có hiểu biết về kinh tế, chính trị, có các kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và n...
    Ngành Kỹ thuật Dầu khí và Kỹ thuật Địa chất tập trung nghiên cứu và ứng dụng những lĩnh vực cốt lõi nào? Các công ty nghiên cứu và khảo sát địa chất, tư vấn về nền móng công trình. Các tổ chức liên quan đến quy hoạch và phát triển đô thị. Kỹ thuật Dầu khí

    Tổng quan

    Kỹ thuật Dầu khí là ngành học chuyên nghiên cứu về các kỹ thuật khai thác, sản xuất và xử lý dầu khí. Sinh viên sẽ học các phương pháp khoan, khai thác dầu, khí tự nhiên, và xử lý các vấn đề kỹ thuật trong ngành dầu khí, từ việc tìm kiếm và khai thác tài nguyên cho đến việc tối ưu hóa quy trình sản xuất. CÁC ĐIỂM ĐẶC BIỆT

    Khả năng ứng dụng cao: Sinh viên ngành Kỹ thuật Dầu khí sẽ được trang bị kiến thức thực tế về công nghệ khai thác dầu khí và các phương pháp tối ưu hóa sản xuất. Ngành công nghiệp chiến lược: Dầu khí vẫn là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn và cần nguồn nhân lực có trình độ cao trong việc khai thác và xử lý tài nguyên thiên nhiên. Triển vọng việc làm

    Các công ty khai thác dầu khí trong nước và quốc tế. Các công ty tư vấn và kỹ thuật dầu khí, nghiên cứu các giải pháp tối ưu trong khai thác. Các côn...
  • Loss: MatryoshkaLoss with these parameters:
    {
        "loss": "MultipleNegativesRankingLoss",
        "matryoshka_dims": [
            768,
            512,
            256
        ],
        "matryoshka_weights": [
            1,
            1,
            1
        ],
        "n_dims_per_step": -1
    }
    

Training Hyperparameters

Non-Default Hyperparameters

  • eval_strategy: steps
  • per_device_train_batch_size: 16
  • per_device_eval_batch_size: 16
  • gradient_accumulation_steps: 8
  • learning_rate: 2e-05
  • num_train_epochs: 1
  • lr_scheduler_type: cosine
  • warmup_ratio: 0.1
  • bf16: True
  • tf32: True
  • dataloader_drop_last: True
  • dataloader_num_workers: 8
  • load_best_model_at_end: True
  • batch_sampler: no_duplicates

All Hyperparameters

Click to expand
  • overwrite_output_dir: False
  • do_predict: False
  • eval_strategy: steps
  • prediction_loss_only: True
  • per_device_train_batch_size: 16
  • per_device_eval_batch_size: 16
  • per_gpu_train_batch_size: None
  • per_gpu_eval_batch_size: None
  • gradient_accumulation_steps: 8
  • eval_accumulation_steps: None
  • torch_empty_cache_steps: None
  • learning_rate: 2e-05
  • weight_decay: 0.0
  • adam_beta1: 0.9
  • adam_beta2: 0.999
  • adam_epsilon: 1e-08
  • max_grad_norm: 1.0
  • num_train_epochs: 1
  • max_steps: -1
  • lr_scheduler_type: cosine
  • lr_scheduler_kwargs: {}
  • warmup_ratio: 0.1
  • warmup_steps: 0
  • log_level: passive
  • log_level_replica: warning
  • log_on_each_node: True
  • logging_nan_inf_filter: True
  • save_safetensors: True
  • save_on_each_node: False
  • save_only_model: False
  • restore_callback_states_from_checkpoint: False
  • no_cuda: False
  • use_cpu: False
  • use_mps_device: False
  • seed: 42
  • data_seed: None
  • jit_mode_eval: False
  • use_ipex: False
  • bf16: True
  • fp16: False
  • fp16_opt_level: O1
  • half_precision_backend: auto
  • bf16_full_eval: False
  • fp16_full_eval: False
  • tf32: True
  • local_rank: 0
  • ddp_backend: None
  • tpu_num_cores: None
  • tpu_metrics_debug: False
  • debug: []
  • dataloader_drop_last: True
  • dataloader_num_workers: 8
  • dataloader_prefetch_factor: None
  • past_index: -1
  • disable_tqdm: False
  • remove_unused_columns: True
  • label_names: None
  • load_best_model_at_end: True
  • ignore_data_skip: False
  • fsdp: []
  • fsdp_min_num_params: 0
  • fsdp_config: {'min_num_params': 0, 'xla': False, 'xla_fsdp_v2': False, 'xla_fsdp_grad_ckpt': False}
  • fsdp_transformer_layer_cls_to_wrap: None
  • accelerator_config: {'split_batches': False, 'dispatch_batches': None, 'even_batches': True, 'use_seedable_sampler': True, 'non_blocking': False, 'gradient_accumulation_kwargs': None}
  • deepspeed: None
  • label_smoothing_factor: 0.0
  • optim: adamw_torch_fused
  • optim_args: None
  • adafactor: False
  • group_by_length: False
  • length_column_name: length
  • ddp_find_unused_parameters: None
  • ddp_bucket_cap_mb: None
  • ddp_broadcast_buffers: False
  • dataloader_pin_memory: True
  • dataloader_persistent_workers: False
  • skip_memory_metrics: True
  • use_legacy_prediction_loop: False
  • push_to_hub: False
  • resume_from_checkpoint: None
  • hub_model_id: None
  • hub_strategy: every_save
  • hub_private_repo: None
  • hub_always_push: False
  • hub_revision: None
  • gradient_checkpointing: False
  • gradient_checkpointing_kwargs: None
  • include_inputs_for_metrics: False
  • include_for_metrics: []
  • eval_do_concat_batches: True
  • fp16_backend: auto
  • push_to_hub_model_id: None
  • push_to_hub_organization: None
  • mp_parameters:
  • auto_find_batch_size: False
  • full_determinism: False
  • torchdynamo: None
  • ray_scope: last
  • ddp_timeout: 1800
  • torch_compile: False
  • torch_compile_backend: None
  • torch_compile_mode: None
  • include_tokens_per_second: False
  • include_num_input_tokens_seen: False
  • neftune_noise_alpha: None
  • optim_target_modules: None
  • batch_eval_metrics: False
  • eval_on_start: False
  • use_liger_kernel: False
  • liger_kernel_config: None
  • eval_use_gather_object: False
  • average_tokens_across_devices: False
  • prompts: None
  • batch_sampler: no_duplicates
  • multi_dataset_batch_sampler: proportional
  • router_mapping: {}
  • learning_rate_mapping: {}

Training Logs

Epoch Step dim_768_cosine_ndcg@10 dim_512_cosine_ndcg@10 dim_256_cosine_ndcg@10
-1 -1 0.6061 0.6015 0.5884

Framework Versions

  • Python: 3.10.12
  • Sentence Transformers: 5.1.0
  • Transformers: 4.55.2
  • PyTorch: 2.8.0+cu128
  • Accelerate: 1.10.0
  • Datasets: 4.0.0
  • Tokenizers: 0.21.4

Citation

BibTeX

Sentence Transformers

@inproceedings{reimers-2019-sentence-bert,
    title = "Sentence-BERT: Sentence Embeddings using Siamese BERT-Networks",
    author = "Reimers, Nils and Gurevych, Iryna",
    booktitle = "Proceedings of the 2019 Conference on Empirical Methods in Natural Language Processing",
    month = "11",
    year = "2019",
    publisher = "Association for Computational Linguistics",
    url = "https://arxiv.org/abs/1908.10084",
}

MatryoshkaLoss

@misc{kusupati2024matryoshka,
    title={Matryoshka Representation Learning},
    author={Aditya Kusupati and Gantavya Bhatt and Aniket Rege and Matthew Wallingford and Aditya Sinha and Vivek Ramanujan and William Howard-Snyder and Kaifeng Chen and Sham Kakade and Prateek Jain and Ali Farhadi},
    year={2024},
    eprint={2205.13147},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.LG}
}

MultipleNegativesRankingLoss

@misc{henderson2017efficient,
    title={Efficient Natural Language Response Suggestion for Smart Reply},
    author={Matthew Henderson and Rami Al-Rfou and Brian Strope and Yun-hsuan Sung and Laszlo Lukacs and Ruiqi Guo and Sanjiv Kumar and Balint Miklos and Ray Kurzweil},
    year={2017},
    eprint={1705.00652},
    archivePrefix={arXiv},
    primaryClass={cs.CL}
}